Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn là căn cứ để chủ đầu tư lựa chọn mẫu khách sạn phù hợp nhất để xây dựng. Bên cạnh đó, khách hàng có thể căn cứ vào yếu tố đó để xác định về kiến trúc, chất lượng phục vụ của mình đáp ứng các tiêu chí hay chưa. Bài viết dưới đây EnHome giúp khách hàng phân biệt các tiêu chí thiết kế khách sạn 1 sao, 2 sao, 3 sao, 4 sao, 5 sao hoàn chỉnh nhất. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây nhé!

Khái quát tiêu chuẩn thiết kế khách sạn

Hiện nay, trên thế giới vẫn chưa đề ra một bộ tiêu chuẩn nhất quán về khách sạn. Mỗi vùng, mỗi quốc gia có những hệ thống xếp hạng tiêu chuẩn khách sạn khác nhau. Tuy nhiên, các tiêu chuẩn đều có những điểm chung với nhau. Dưới đây là những khái quát tiêu chuẩn thiết kế khách sạn hiện nay mà bạn cần biết.

Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn quy định các yêu cầu để xếp hạng khách sạn, không áp dụng để xếp hạng các loại hình nhà lưu trú du lịch khác như: Nhà nghỉ, căn hộ, bãi cắm trại,… Tiêu chuẩn này còn có thể được tham khảo khi thiết kế xây mới, nâng cấp và cải tạo khách sạn.

tieu chuan thiet ke khach san

Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn được tham khảo khi thiết kế xây mới, nâng cấp và cải tạo khách sạn.

Những thuật ngữ tiêu chuẩn thiết kế khách sạn

Do đặc thù tính chất công việc nên các ngành đều có những thuật ngữ chuyên ngành riêng đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế khách sạn. Và với ngành khách sạn thì có những thuật ngữ chuyên ngành nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết ngay sau đây nhé!

  • Khách sạn (Hotel): Cơ sở lưu trú du lịch được xây dựng thành khối, đảm bảo chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch.
  • Khách sạn nổi (Floating Hotel): Cơ sở lưu trú du lịch neo đậu trên mặt nước và có thể di chuyển khi cần thiết, đảm bảo chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ khách.
  • Khách sạn bên đường (Motel): Cơ sở lưu trú du lịch được xây dựng thành khối gần đường giao thông, có bãi đỗ xe nhằm phục vụ nhu cầu lưu trú của đối tượng khách du lịch sử dụng phương tiện giao thông đường bộ (xe máy, ô tô) đi du lịch hoặc nghỉ ngơi giữa những chặng đường dài của du khách. Đảm bảo chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch.
tieu chuan thiet ke khach san

Khách sạn (Hotel) là cơ sở lưu trú du lịch được xây dựng thành khối

  • Khách sạn nghỉ dưỡng (Resort): Cơ sở lưu trú du lịch được xây dựng thành khối hoặc thành quần thể bao gồm các khu biệt thự, nhà thấp tầng, căn hộ,… Và thường được thiết kế bao quanh là khung cảnh thiên nhiên đẹp, bầu không khí trong lành có thể là gần biển, gần sông, gần núi,… Đảm bảo chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần thiết để phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng, giải trí, tham quan,… của du khách.
  • Buồng ngủ (Hotel Room): Buồng của khách sạn có phòng ngủ và phòng vệ sinh. Buồng ngủ hạng đặc biệt (Suite) có thể có thêm phòng khách và phòng vệ sinh, bếp nhỏ, quầy bar.
  • Buồng đặc biệt cao cấp (Presidential Suite/Royal Suite/Ambassador Suite/…): Buồng ngủ thượng hạng được trang thiết bị tiện nghi, hiện đại, cao cấp nhất để đáp ứng được các yêu cầu phục vụ của các nguyên thủ quốc gia, các đại sứ cao cấp,… trong nước và trên thế giới.
tieu chuan thiet ke khach san

Buồng ngủ (Hotel Room) là buồng của khách sạn có phòng ngủ và phòng vệ sinh

  • Tầng phục vụ đặc biệt (Executive Floor): Tầng (khu vực) có các buồng ngủ cao cấp nhất trong khách sạn. Có lễ tân riêng phục vụ khách nhận và trả buồng nhanh. Các phòng tại khu phục vụ đặc biệt được thiết kế với diện tích lớn, trang thiết bị hiện đại, tiện nghi dành riêng cho khách ở trong khu vực đặc biệt thư giãn, ăn uống, hội họp.
  • Phòng hội nghị (Convention Room): Phòng có trên 100 ghế cũng như là được bố trí các trang thiết bị phục vụ hội nghị, hội thảo lớn.
  • Phòng hội thảo (Seminar Room): Phòng có sức chứa từ 50 – 100 ghế và được bố trí các trang thiết bị phục vụ hội nghị, hội thảo nhỏ.
  • Phòng họp (Meeting Room): Phòng có dưới 50 ghế và được bố trí các trang thiết bị phục vụ họp nhóm.
tieu chuan thiet ke khach san

Phòng họp (Meeting Room) là phòng có dưới 50 ghế và được bố trí các trang thiết bị phục vụ họp nhóm.

Phân loại khách sạn

Trong tiêu chuẩn thiết kế khách sạn, theo tính chất tổ chức hoạt động kinh doanh, khách sạn được chia ra làm 4 loại cơ bản sau:

  •  Khách sạn.
  •  Khách sạn nghỉ dưỡng.
  •  Khách sạn nổi.
  •  Khách sạn bên đường.
tieu chuan thiet ke khach san

Khách sạn được chia ra làm 4 loại cơ bản sau: Khách sạn, khách sạn nghỉ dưỡng, khách sạn nổi, khách sạn bên đường.

Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn gồm những hạng nào?

Căn cứ theo vị trí, kiến trúc, trang thiết bị tiện nghi, dịch vụ, người quản lý và nhân viên phục vụ, an ninh, an toàn, bảo vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm, khách sạn được xếp theo 5 hạng: 1 sao, 2 sao, 3 sao, 4 sao, 5 sao và 6 sao.

tieu chuan thiet ke khach san

Khách sạn được xếp theo 5 hạng: 1 sao, 2 sao, 3 sao, 4 sao, 5 sao và 6 sao.

Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn về vị trí

Khi thiết kế kế và thi công khách sạn phải thuận lợi, dễ tiếp cận, môi trường cảnh quan đảm bảo vệ sinh an toàn. Thiết kế kiến trúc phù hợp với yêu cầu ngành nghề kinh doanh và các khu vực dịch vụ được bố trí hợp lý, thuận tiện. Bên cạnh đó, không gian nội, ngoại thất được thiết kế, bài trí, trang trí hợp lý đúng với tiêu chuẩn thiết kế khách sạn đề ra.

tieu chuan thiet ke khach san

Bên cạnh đó, không gian nội, ngoại thất được thiết kế, bài trí, trang trí hợp lý

Tiêu chuẩn về trang thiết bị, sự tiện nghi của khách sạn từ 1 đến 6 sao

Trang thiết bị đảm bảo đầy đủ, hoạt động tốt, chất lượng với từng hạng sao đúng với tiêu chuẩn thiết kế khách sạn. Hệ thống điện chiếu sáng đảm bảo yêu cầu từng khu vực, cung cấp điện 24/24h và có hệ thống điện dự phòng. Hệ thống nước cung cấp đủ nước sạch, nước cho chữa cháy, có hệ thống dự trữ nước, hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường. Hệ thống thông gió hoạt động tốt. Hệ thống phương tiện thông tin liên lạc đầy đủ và hoạt động tốt. Trang thiết bị phòng chống cháy nổ theo đúng quy định của các cơ quan chức năng có thẩm quyền.

tieu chuan thiet ke khach san

Trang thiết bị đảm bảo đầy đủ, hoạt động tốt

Tủ thuốc và một số loại thuốc sơ cứu còn hạn sử dụng. Có sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm ở hành lang. Các biển chỉ dẫn hướng và chỉ dẫn chức năng (phòng vệ sinh, văn phòng, số tầng, số phòng,…).

Tiêu chuẩn dịch vụ khách sạn và mức độ phục vụ

Đối với phục vụ buồng phải luôn có nhân viên trực buồng 24/24h, vệ sinh buồng 1 lần/ngày. Nội thất phòng khách sạn được bọc cẩn thận hoặc thay khi khách trả phòng. Thay khăn mặt và khăn tắm 1 ngày/lần và hướng dẫn khách bảo vệ môi trường. Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn có quầy lễ tân và bảo vệ túc trực 24/24h. Giữ tiền và đồ vật, hành lý của khách. Ngoài ra thanh toán bằng tiền mặt điện thoại, đánh thức khách, chuyển hành lý cho khách. Các dịch vụ y tế, tủ thuốc, trực cứu hộ và tiện ích khác.

tieu chuan thiet ke khach san

Đối với phục vụ buồng phải luôn có nhân viên trực buồng 24/24h

Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn cho nhân viên

Người quản lý của khách sạn các hạng sao phải tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành du lịch. Hoặc chứng chỉ nghề du lịch quốc gia hoặc qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch. Nhân viên phục vụ phải được đào tạo qua lớp huấn luyện nghiệp vụ. Các nhân viên lễ tân khách sạn phải biết ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc với quy định của các hạng sao về mặt ngoại ngữ. Mặt khác, trang phục của nhân viên cần đúng quy định của từng tiêu chuẩn thiết kế khách sạn và phải có phù hiệu tên trên áo.

tieu chuan thiet ke khach san

Nhân viên phục vụ phải được đào tạo qua lớp huấn luyện nghiệp vụ.

Xếp hạng sao của tiêu chuẩn thiết kế khách sạn

Trên thế giới hiện đang có khá nhiều cách xếp hạng sao khác nhau, vì vậy, có khá nhiều sự tranh luận về các khách sạn ở các nước có gì khác nhau ở tiêu chuẩn xếp hạng. Phân hạng khách sạn đều được phân hạng: 1 sao, 2 sao, 3 sao, 4 sao, 5 sao và 6. Nhìn chung thì tiêu chuẩn để phân hạng khách sạn chủ yếu là các yếu tố sau đây.

Tiêu chuẩn về thiết kế khách sạn 1 sao

Nhìn chung thì tiêu chuẩn để phân hạng khách sạn chủ yếu là các yếu tố sau đây.

Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 1 sao  Nội dung tiêu chuẩn
Vị trí  Thuận lợi
Thiết kế kiến trúc Thiết kế kiến trúc phù hợp với yêu cầu kinh doanh, các khu vực dịch vụ được bố trí hợp lý, thuận tiện.

Nội – Ngoại thất được thiết kế, bài trí, trang trí hợp lý. Đường vào đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng. Khu vực buồng ngủ cách âm tốt.

Quy mô buồng ngủ  10
Diện tích buồng ngủ và những vật dụng cần có Buồng một giường đơn có diện tích 12m2, kích thước giường 0.9m x 2m.

Buồng một giường đôi hoặc hai giường đơn có diện tích 15m2, kích thước giường 1.6m x 2m.

Chăn có vỏ bọc.

Đệm dày 10 cm, có ga bọc, gối có vỏ bọc.

Tủ hoặc kệ đầu giường (buồng một giường đơn: 01 tủ/kệ đầu giường, buồng một giường đôi: 02 tủ/kệ đầu giường, buồng hai giường đơn: 01 hoặc 02 tủ/kệ đầu giường).

Đèn đầu giường.

Điện thoại.

Tủ đựng quần áo có mắc treo quần áo.

Đường truyền internet không dây (wifi).

Bàn làm việc cho 50 % số buồng ngủ.

Đèn bàn làm việc (áp dụng với khách sạn, khách sạn nghỉ dưỡng).

Ổ cắm điện an toàn ở bàn làm việc (áp dụng với khách sạn, khách sạn nghỉ dưỡng).

Cặp đựng tài liệu thông tin về khách sạn và hướng dẫn khách gồm: Nội quy, dịch vụ và giá dịch vụ, thời gian phục vụ khách của các dịch vụ, chính sách khuyến mại, phong bì, giấy, bút viết (thông tin về khách sạn có thể cung cấp trên màn hình).

Rèm cửa sổ.

Đèn đủ chiếu sáng.

Bàn ghế uống nước.

Cốc uống nước.

Sọt hoặc túi đựng đồ giặt là, sọt đựng rác.

Thiết bị phát hiện khói báo cháy (smoke detector).

Điều hòa không khí.

Tủ lạnh hoặc minibar.

TV, hướng dẫn sử dụng điện thoại và tivi.

Ổ cắm điện an toàn.

Giá để hành lý.

Dép đi trong phòng.

Sơ đồ hướng dẫn thoát hiểm.

Mắt nhìn gắn trên cửa.

Chuông gọi cửa.

Chốt an toàn.

Nơi để xe  Nơi để xe cho khách trong hoặc cách khu vực khách sạn tối đa 200m
Giao thông nội bộ  Lối đi bộ và giao thông nội bộ thuận tiện, an toàn, thông gió tốt.
Khu vực sảnh đón tiếp Có sảnh đón tiếp.

Diện tích 10m2.

Phòng vệ sinh sảnh hoặc gần khu vực sảnh.

Khu vực hút thuốc riêng.

Không gian xanh  Sân vườn, cây xanh (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng).
Hành lang Thuận tiện đi lại và đảm bảo an toàn thoát hiểm.

Sơ đồ, biển chỉ dẫn thoát hiểm.

Đèn báo thoát hiểm ở hành lang.

Các biển chỉ dẫn hướng và chỉ dẫn chức năng (phòng vệ sinh, văn phòng, số tầng, số phòng,…)

Giặt là Bàn là, cầu là và máy giặt
Thông gió, điều hòa không khí các khu vực Đảm bảo thông thoáng.

Hệ thống thông gió hoạt động tốt. Thông gió tự nhiên.

Chất lượng phục vụ Có quy trình phục vụ khách của khách sạn.

Phục vụ đúng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ.

Thái độ thân thiện.

Người quản lý Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành du lịch hoặc có chứng chỉ nghề du lịch quốc gia hoặc qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch.
Nhân viên phục vụ Qua lớp tập huấn nghiệp vụ (trừ trườnghợp có văn bằng, chứng chỉ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp).
Nhân viên lễ tân Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 1 KNLNNVN (Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam). Sử dụng được tin học văn phòng.
Trang phục Mặc trang phục đúng quy định của khách sạn, có phù hiệu tên trên áo.
Bảo vệ môi trường Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường. Được cấp chứng chỉ hoặc nhãn hiệu hoặc danh hiệu về bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.

Vệ sinh sạch sẽ tất cả các khu vực trong và ngoài khách sạn.

Nhà vệ sinh các khu vực đảm bảo thoát nước tốt và không có mùi hôi.

Có biện pháp tiết kiệm điện hiệu quả.

Sử dụng ánh sáng tự nhiên các khu vực.

 An ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ Thực hiện tốt các quy định về an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ.

 

tieu chuan thiet ke khach san

Nội – Ngoại thất được thiết kế, bài trí, trang trí hợp lý

Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 2 sao

Trong thực tế, những khách sạn 2 sao cần phải có các tiêu chuẩn xếp hạng như sau:

Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 2 sao  Nội dung tiêu chuẩn
 Vị trí  Thuận lợi
Thiết kế kiến trúc Thiết kế kiến trúc phù hợp với yêu cầu kinh doanh, các khu vực dịch vụ được bố trí hợp lý, thuận tiện.

Nội – Ngoại thất được thiết kế, bài trí, trang trí hợp lý. Đường vào đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng.

Khu vực buồng ngủ cách âm tốt.

Quy mô buồng ngủ Từ 15 – 20 buồng
Diện tích buồng ngủ và vật dụng cần có Buồng một giường đơn có diện tích 15m2, kích thước giường 0.9m x 2m.

Buồng một giường đôi hoặc hai giường đơn có diện tích 17m2, kích thước giường 1.6m x 2m.Chăn có vỏ bọc.

Đệm dày 10 cm, có ga bọc.

Gối có vỏ bọc.

Tủ hoặc kệ đầu giường (buồng một giường đơn: 01 tủ/kệ đầu giường, buồng một giường đôi: 02 tủ/kệ đầu giường, buồng hai giường đơn: 01 hoặc 02 tủ/kệ đầu giường).

Đèn đầu giường.

Điện thoại.

Tủ đựng quần áo có mắc treo quần áo.

Đường truyền internet không dây (wifi).

Bàn làm việc cho 50 % số buồng ngủ.

Đèn bàn làm việc.

Ổ cắm điện an toàn ở bàn làm việc.

Cặp đựng tài liệu thông tin về khách sạn và hướng dẫn khách gồm: nội quy, dịch vụ và giá dịch vụ, thời gian phục vụkhách của các dịch vụ, chính sách khuyến mại, phong bì, giấy, bút viết (thông tin về khách sạn có thể cung cấp trên màn hình).

Rèm cửa sổ.

Đèn đủ chiếu sáng.

Bàn ghế uống nước.

Cốc uống nước.

Sọt hoặc túi đựng đồ giặt là.

Sọt đựng rác.

Thiết bị phát hiện khói báo cháy (smoke detector).

Điều hòa không khí.

Tủ lạnh hoặc minibar.

Minibar có đặt các loại đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhẹ.

Tivi và hướng dẫn sử dụng điện thoại và tivi.

Ổ cắm điện an toàn.

Giá để hành lý.

Dép đi trong phòng.

Sơ đồ hướng dẫn thoát hiểm.

Mắt nhìn gắn trên cửa.

Chuông gọi cửa.

Chốt an toàn.

Nơi để xe Nơi để xe cho khách trong hoặc cách khu vực khách sạn tối đa 200m
Khu vực sảnh đón tiếp Có sảnh đón tiếp: Diện tích 20m2.

Phòng vệ sinh sảnh hoặc gần khu vực sảnh.Có khu vực hút thuốc riêng.

Quầy lễ tân.

Internet không dây (wifi).

Điện thoại.

Máy vi tính.

Bàn ghế tiếp khách.

Bảng hoặc màn hình niêm yết giá dịch vụ và phương thức thanh toán.

Bảng hoặc màn hình niêm yết tỷ giá ngoại tệ.

Thiết bị phục vụ thanh toán bằng thẻ tín dụng.

Cửa ra vào được bố trí thuận tiện.

Nơi giữ đồ và tài sản giá trị của khách.

Không gian xanh Cây xanh ở các khu vực công cộng.

Sân vườn, cây xanh (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng).

Nhà hàng, Bar 1 nhà hàng. Số ghế nhà hàng bằng 50 % số giường.

Phòng vệ sinh (áp dụng đối với nhà hàng tách rời sảnh đón tiếp).

Khu vực hút thuốc riêng.

Khu vực bếp Thuận tiện cho việc vận chuyển thức ăn đến nhà hàng.

Diện tích đảm bảo quy trình sơ chế, chế biến.Thông gió tốt.

Có biện pháp ngăn chặn động vật, côn trùng gây hại.

Tường phẳng, không thấm nước, dễ làm sạch.

Trần bếp thuận tiện cho vệ sinh và đảm bảo an toàn.

Sàn phẳng, lát vật liệu chống trơn, dễ cọ rửa.

Khu vực kho Kho bảo quản nguyên vật liệu, thực phẩm.

Kho để đồ dùng, thiết bị dự phòng.

Khu vực dành riêng cho cán bộ Phòng làm việc của người quản lý và các bộ phận chức năng.

Phòng trực buồng.

Khu vực hành lang Thuận tiện đi lại và đảm bảo an toàn thoát hiểm.

Sơ đồ, biển chỉ dẫn thoát hiểm.

Đèn báo thoát hiểm ở hành lang.

Các biển chỉ dẫn hướng và chỉ dẫn chức năng (phòng vệ sinh, văn phòng, số tầng, số phòng,…).

Chất lượng trang thiết bị, bài trí, trang trí Chất lượng khá.

Bài trí hợp lý.

Màu sắc hài hòa.

Hoạt động tốt.

Phòng vệ sinh sảnh và các khu vực công cộng Bồn cầu.

Bồn tiểu nam (phòng vệ sinh nam).Giấy vệ sinh.Chậu rửa mặt, gương soi, vòi nước, xà phòng.

Móc treo hoặc chỗ để túi.

Thùng rác có nắp.

Thiết bị thông gió.

Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi.

Vệ sinh trong buồng ngủ Tường bằng vật liệu không thấm nước.

Sàn lát bằng vật liệu chống trơn. Ổ cắm điện an toàn. Chậu rửa mặt.

Gương soi.

Đèn trên gương soi.

Đèn trần.

Vòi nước.

Nước nóng.

Vòi tắm hoa sen.

Móc treo quần áo.

Giá để khăn các loại.

Bồn cầu.

Vòi nước di động cạnh bồn cầu.

Giấy vệ sinh.

Thùng rác có nắp.

Thiết bị thông gió.

Vật dụng cho một khách: cốc, xà phòng, khăn mặt, khăn tắm, bàn chải đánh răng, kem đánh răng, dầu gội đầu.

Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi.

Nhà hàng, bar, bếp Bàn ghế.

Dụng cụ và tủ đựng dụng cụ phục vụ ăn uống.

Mặt bàn soạn chia, sơ chế, chế biến món ăn làm bằng vật liệu không thấm nước.

Trang thiết bị, dụng cụ chế biến món ăn, đồ uống.

Bồn rửa dụng cụ ăn uống.

Hệ thống thoát nước chìm.

Dụng cụ và chất tẩy rửa vệ sinh.

Thùng rác có nắp.

Ánh sáng hoặc chiếu sáng tốt.

Thông gió tốt.

Các loại tủ lạnh bảo quản thực phẩm.

Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm.

Giặt là  Bàn là, cầu là và máy giặt
Thông gió, điều hòa không khí các khu vực Đảm bảo thông thoáng.

Hệ thống thông gió hoạt động tốt. Thông gió tự nhiên.

Thang máy Từ bốn tầng trở lên có thang máy (kể cả tầng trệt).
Chất lượng phục vụ Có quy trình phục vụ khách của khách sạn.

Phục vụ đúng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ.Thái độ thân thiện.

Phục vụ buồng Nhân viên trực buồng 12/24h.

Vệ sinh buồng ngủ 1 ngày một lần. Thay ga bọc chăn, đệm và vỏ gối ba ngày một lần hoặc theo ýkiến khách và sau khi khách trả phòng.Thay khăn mặt, khăn tắm một ngày một lần hoặc theo ý kiến khách và sau khi khách trả phòng.

Hướng dẫn khách bảo vệ môi trường (đặt trong phòng ngủ và phòng vệ sinh).

 

Phục vụ ăn uống Phục vụ ăn sáng.

Phục vụ ăn trưa, ăn tối.

Phục vụ các món ăn, đồ uống đơn giản, dễ chế biến.

Dịch vụ khác Lễ tân, bảo vệ trực 24/24h.

Giữ tiền và đồ vật của khách tại quầy lễ tân.

Giữ hành lý cho khách. Thanh toán bằng tiền mặt hoặc các phương thức khác.

Điện thoại.

Đánh thức khách.

Chuyển hành lý cho khách.

Dịch vụ y tế.

Tủ thuốc và một số loại thuốc sơ cứu còn hạn sử dụng.

Trực cứu hộ (áp dụng đối với khách sạn có bãi tắm riêng hoặc thể thao dưới nước).

Bể bơi cho người lớn có biển chỉ dẫn độ sâu, có nhân viên phục vụ, có khăn tắm, ghế nằm (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng).

Giặt là.

Người quản lý Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành du lịch hoặc có chứng chỉ nghề du lịch quốc gia hoặc qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch.

1 năm kinh nghiệm trong nghề.

Trưởng các bộ phận Tốt nghiệp sơ cấp nghề (lễ tân, buồng, bàn) trở lên hoặc có chứng chỉ nghề du lịch quốc gia; trường hợp có chứng chỉ sơ cấp nghề khác phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ.

1 năm kinh nghiệm trong nghề.Sử dụng được tin học văn phòng.Trưởng lễ tân: Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 2 KNLNNVN.

Nhân viên phục vụ 20% có chứng chỉ nghề.

80% qua lớp tập huấn nghiệp vụ.

Nhân viên lễ tân Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 3 KNLNNVN.

Sử dụng được tin học văn phòng.

Trang phục Mặc trang phục đúng quy định của khách sạn, có phù hiệu tên trên áo.
Bảo vệ môi trường Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường.

Được cấp chứng chỉ hoặc nhãn hiệu hoặc danh hiệu về bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.

Vệ sinh sạch sẽ tất cả các khu vực trong và ngoài khách sạn.Phân loại rác thải hữu cơ, vô cơ tại nguồn.

Có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn.

Khu vực bếp vận chuyển rác thường xuyên hoặc có kho chứa rác đảm bảo vệ sinh.

Nhà vệ sinh các khu vực đảm bảo thoát nước tốt và không có mùi hôi

Có biện pháp tiết kiệm điện hiệu quả.

Sử dụng ánh sáng tự nhiên các khu vực.

Vệ sinh an toàn thực phẩm Thực hiện tốt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.
An ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ Thực hiện tốt các quy định về an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ.

 

tieu chuan thiet ke khach san

Thực hiện tốt các quy định về an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ.

Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 3 sao

Hơn hẳn các thiết kế khách sạn 1 sao, 2 sao khách sạn 3 sao sẽ được thiết kế theo nhiều phong cách kiến trúc khác nhau, từ hiện đại, cổ điển cho đến tân cổ điển,… và ở cấp hạng này cũng đặt cao hơn các cấp hạng 1 sao, 2 sao về tiêu chuẩn thiết kế khách sạn.

Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 3 sao  Nội dung tiêu chuẩn
 Vị trí  Vị trí thuận lợi, dễ tiếp cận.

Môi trường cảnh quan đẹp.

Thiết kế kiến trúc Thiết kế kiến trúc phù hợp với yêu cầu kinh doanh, các khu vực dịch vụ được bố trí hợp lý, thuận tiện.

Thiết kế kiến trúc đẹp. Nội, ngoại thất được thiết kế, bài trí, trang trí hợp lý, đẹp, sang trọng. Đường vào đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng. Khu vực buồng ngủ cách âm tốt. Có mái che trước sảnh đón tiếp. Vật liệu xây dựng chất lượng tốt. Cửa ra vào riêng cho khách và nhân viên.

Quy mô buồng ngủ Từ 30 – 50 buồng
Diện tích buồng ngủ và những vận dụng cần thiết Buồng một giường đơn có diện tích là 18m2, kích thước giường 1m x 2m.

Buồng một giường đôi hoặc hai giường đơn có diện tích là 22m2, kích thước giường 1.6m x 2m.

Chăn có vỏ bọc.

Đệm dày 20 cm, có ga bọc.

Gối có vỏ bọc.

Tủ hoặc kệ đầu giường (buồng một giường đơn: 01 tủ/kệ đầu giường, buồng một giường đôi: 02 tủ/kệ đầu giường, buồng hai giường đơn: 01 hoặc 02 tủ/kệ đầu giường).

Đèn đầu giường cho mỗi khách.

Ổ cắm điện an toàn ở đầu giường.

Tủ đựng quần áo có mắc treo quần áo.

Điện thoại.

Bàn chải quần áo.

Đường truyền internet không dây (wifi) tốc độ cao.

Đường truyền internet qua cáp tốc độ cao (internet cable).

Bàn làm việc cho 50% số buồng ngủ.

Đèn bàn làm việc.

Ổ cắm điện an toàn ở bàn làm việc.

Cặp đựng tài liệu thông tin về khách sạn và hướng dẫn khách gồm: nội quy, dịch vụ và giá dịch vụ, thời gian phục vụ khách của các dịch vụ, chính sách khuyến mại, phong bì, giấy, bút viết (thông tin về khách sạn có thể cung cấp trên màn hình).

Gương soi.

Rèm cửa sổ đủ chắn sáng.

Đèn đủ chiếu sáng.

Bàn ghế uống nước.

Cốc uống nước.

Sọt hoặc túi đựng đồ giặt là, sọt đựng rác.

Thiết bị phát hiện khói báo cháy (smoke detector).

Điều hòa không khí.

Tủ lạnh hoặc minibar.

Minibar có đặt các loại đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhẹ.

Tivi.

Hướng dẫn sử dụng điện thoại và tivi.

Ổ cắm điện an toàn.

Ấm đun nước siêu tốc.

Giá để hành lý.

Giấy hoặc hộp mút lau giầy.

Dép đi trong phòng.

Tranh ảnh.

Két an toàn cho 30% số buồng ngủ.

Túi kim chỉ.

Máy sấy tóc.

Thảm trải buồng ngủ hoặc sàn gỗ.

Sơ đồ hướng dẫn thoát hiểm.

Mắt nhìn gắn trên cửa.

Chuông gọi cửa.

Chốt an toàn.

Nơi để xe Nơi để xe cho khách trong hoặc cách khu vực khách sạn tối đa 200m.

Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn cho 5% số buồng ngủ.

Lối đi bộ và giao thông nội bộ thuận tiện, an toàn, thông gió tốt.

Khu vực sảnh đón tiếp Có sảnh đón tiếp.

Diện tích 35m2.

Diện tích 10m2.

Phòng vệ sinh sảnh hoặc gần khu vực sảnh cho nam và nữ riêng.

Khu vực hút thuốc riêng.

Khu vực sảnh đón tiếp

Có sảnh đón tiếp: Diện tích 20m2.

Phòng vệ sinh sảnh hoặc gần khu vực sảnh.Có khu vực hút thuốc riêng.

Quầy lễ tân.

Internet không dây (wifi).

Điện thoại.

Máy vi tính.

Bàn ghế tiếp khách.

Bảng hoặc màn hình niêm yết giá dịch vụ và phương thức thanh toán.

Bảng hoặc màn hình niêm yết tỷ giá ngoại tệ.

Thiết bị phục vụ thanh toán bằng thẻ tín dụng.

Cửa ra vào được bố trí thuận tiện.

Nơi giữ đồ và tài sản giá trị của khách.

Xe đẩy cho người khuyết tật.

Không gian xanh Cây xanh ở các khu vực công cộng.

Sân vườn, cây xanh.

Nhà hàng, Bar 1 nhà hàng có quầy bar.

Số ghế nhà hàng bằng 60% số giường.

Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng (áp dụng đối với nhà hàng tách rời sảnh đón tiếp).

Khu vực hút thuốc riêng.

Khu vực bếp Thuận tiện cho việc vận chuyển thức ăn đến nhà hàng.

Diện tích đảm bảo quy trình sơ chế, chế biến.

Thông gió tốt.

Có biện pháp ngăn chặn động vật, côn trùng gây hại.

Tường phẳng, không thấm nước, dễ làm sạch.

Trần bếp thuận tiện cho vệ sinh và đảm bảo an toàn.

Sàn phẳng, lát vật liệu chống trơn, dễ cọ rửa.

Khu vực sơ chế và chế biến nhiệt, nguội (nóng, lạnh) được tách riêng.

Lối chuyển rác tách biệt, đảm bảo vệ sinh.

Phòng vệ sinh cho nhân viên bếp (bên ngoài khu vực bếp).

Khu vực kho Kho bảo quản nguyên vật liệu, thực phẩm.

Kho để đồ dùng, thiết bị dự phòng.

Phòng họp, hội nghị, hội thảo Bàn ghế, micro, đèn điện các loại.

Máy chiếu, màn chiếu.

Trang thiết bị phục vụ họp.

Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm.

Điều hòa không khí.

Hệ thống thông gió tốt.

Hệ thống camera trong phòng họp.

Thảm trải phòng họp.

 

Khu vực dành riêng cho cán bộ Phòng làm việc của người quản lý và các bộ phận chức năng.

Phòng trực buồng.

Phòng thay quần áo.

Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng.

Khu vực hành lang Thuận tiện đi lại và đảm bảo an toàn thoát hiểm.

Sơ đồ, biển chỉ dẫn thoát hiểm.

Đèn báo thoát hiểm ở hành lang.

Các biển chỉ dẫn hướng và chỉ dẫn chức năng (phòng vệ sinh, văn phòng, số tầng, số phòng,…).

Cửa thoát hiểm chống cháy.

Chất lượng trang thiết bị, bài trí, trang trí Chất lượng tốt.

Bài trí hợp lý.

Màu sắc hài hòa.

Hoạt động tốt.

Đồng bộ.

Phòng vệ sinh sảnh và các khu vực công cộng Bồn cầu.

Vòi nước di động cạnh bồn cầu.

Bồn tiểu nam (phòng vệ sinh nam).

Giấy vệ sinh.

Chậu rửa mặt, gương soi, vòi nước, xà phòng.

Móc treo hoặc chỗ để túi.

Thùng rác có nắp.

Thiết bị thông gió.

Giấy hoặc khăn lau tay.

Máy sấy tay.

Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi.

Vệ sinh trong buồng ngủ Tường bằng vật liệu không thấm nước.

Sàn lát bằng vật liệu chống trơn. Ổ cắm điện an toàn. Chậu rửa mặt.

Gương soi.

Đèn trên gương soi.

Đèn trần.

Vòi nước.

Nước nóng.

Vòi tắm hoa sen.

Móc treo quần áo.

Giá để khăn các loại.

Bồn cầu.

Vòi nước di động cạnh bồn cầu.

Giấy vệ sinh.

Thùng rác có nắp.

Thiết bị thông gió.

Vật dụng cho một khách: Cốc, xà phòng, khăn mặt, khăn tắm, bàn chải đánh răng, kem đánh răng, mũ chụp tóc, tăm bông, dầu gội đầu, sữa tắm, dầu xả, áo choàng sau tắm.

Khăn chùi chân.

Điện thoại nối với buồng ngủ.

80 % số buồng ngủ có phòng tắm đứng hoặc bồn tắm nằm có rèm che.

Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi.

Nhà hàng, bar, bếp Bàn ghế.

Dụng cụ và tủ đựng dụng cụ phục vụ ăn uống.

Mặt bàn soạn chia, sơ chế, chế biến món ăn làm bằng vật liệu không thấm nước.

Trang thiết bị, dụng cụ chế biến món ăn, đồ uống.

Bồn rửa dụng cụ ăn uống.

Hệ thống thoát nước chìm.

Dụng cụ và chất tẩy rửa vệ sinh.

Thùng rác có nắp.

Ánh sáng hoặc chiếu sáng tốt.

Thông gió tốt.

Các loại tủ lạnh bảo quản thực phẩm.

Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm.

Thiết bị chắn lọc rác, mỡ.

Hệ thống hút mùi hoạt động tốt.

Điều hòa không khí cho nhà hàng.

Giặt là  Bàn là, cầu là, máy giặt và máy sấy
Thông gió, điều hòa không khí các khu vực Đảm bảo thông thoáng.

Hệ thống thông gió hoạt động tốt. Thông gió tự nhiên.

Điều hòa không khí ở các khu vực dịch vụ.

Thang máy Từ bốn tầng trở lên có thang máy (kể cả tầng trệt).
Chất lượng phục vụ Có quy trình phục vụ khách của khách sạn.

Phục vụ đúng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ. Thái độ thân thiện.

Nhanh nhẹn, nhiệt tình, chu đáo.

Phục vụ buồng Nhân viên trực buồng 12/24h.

Vệ sinh buồng ngủ 1 ngày một lần. Thay ga bọc chăn, đệm và vỏ gối ba ngày một lần hoặc theo ýkiến khách và sau khi khách trả phòng.Thay khăn mặt, khăn tắm một ngày một lần hoặc theo ý kiến khách và sau khi khách trả phòng.

Hướng dẫn khách bảo vệ môi trường (đặt trong phòng ngủ và phòng vệ sinh).

Đặt trà, cà phê, đường, sữa túi nhỏ miễn phí.

Phục vụ ăn uống Phục vụ ăn uống từ 6h đến 22h.

Phục vụ ăn sáng.

Phục vụ ăn trưa, ăn tối.

Phục vụ các món ăn, đồ uống đơn giản, dễ chế biến.

Phục vụ món ăn, đồ uống phong phú với chất lượng tốt.

Phục vụ ăn sáng tự chọn.

Phục vụ tiệc.

Phục vụ ăn uống tại buồng ngủ.

Dịch vụ khác Lễ tân, bảo vệ trực 24/24h.

Giữ tiền và đồ vật của khách tại quầy lễ tân.

Giữ hành lý cho khách. Thanh toán bằng tiền mặt hoặc các phương thức khác.

Điện thoại.

Đánh thức khách.

Chuyển hành lý cho khách.

Dịch vụ y tế.

Tủ thuốc và một số loại thuốc sơ cứu còn hạn sử dụng.

Trực cứu hộ (áp dụng đối với khách sạn có bãi tắm riêng hoặc thể thao dưới nước).

Bể bơi cho người lớn có biển chỉ dẫn độ sâu, có nhân viên phục vụ, có khăn tắm, ghế nằm.

Dịch vụ văn phòng.

Dịch vụ bán hàng. (Quầy lưu niệm, tạp hóa)

Thu đổi ngoại tệ.

Dịch vụ đặt chỗ, mua vé phương tiện vận chuyển, tham quan.

Phục vụ họp.

Dịch vụ giải trí.

Giặt là.

Giặt khô, là hơi.

Người quản lý Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành du lịch hoặc có chứng chỉ nghề du lịch quốc gia hoặc qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch.

2 năm kinh nghiệm trong nghề.

Biết 1 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 3 KNLNNVN

Trưởng các bộ phận Tốt nghiệp sơ cấp nghề (lễ tân, buồng, bàn) trở lên hoặc có chứng chỉ nghề du lịch quốc gia; trường hợp có chứng chỉ sơ cấp nghề khác phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ.

1 năm kinh nghiệm trong nghề. Sử dụng được tin học văn phòng.

Trưởng nhà hàng & Trưởng lễ tân: Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 3 KNLNNVN.

Nhân viên phục vụ 50% có chứng chỉ nghề.

50% qua lớp tập huấn nghiệp vụ.

Nhân viên lễ tân Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 3 KNLNNVN.

Sử dụng được tin học văn phòng.

Nhân viên nhà hàng Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 2 KNLNNVN.
Trang phục Mặc trang phục đúng quy định của khách sạn, có phù hiệu tên trên áo.

Kiểu dáng đẹp, phù hợp với chức danh và vị trí công việc.

Màu sắc hài hoà, thuận tiện.

Bảo vệ môi trường Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường.

Được cấp chứng chỉ hoặc nhãn hiệu hoặc danh hiệu về bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.

Vệ sinh sạch sẽ tất cả các khu vực trong và ngoài khách sạn. Phân loại rác thải hữu cơ, vô cơ tại nguồn.

Có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn.

Khu vực bếp vận chuyển rác thường xuyên hoặc có kho chứa rác đảm bảo vệ sinh.

Nhà vệ sinh các khu vực đảm bảo thoát nước tốt và không có mùi hôi

Có biện pháp tiết kiệm điện hiệu quả.

Sử dụng ánh sáng tự nhiên các khu vực.

Bố trí cán bộ kiêm nhiệm về quản lý, bảo vệ môi trường.

Vệ sinh an toàn thực phẩm Thực hiện tốt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.
An ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ Thực hiện tốt các quy định về an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ.

Hệ thống camera khu vực công cộng. (Hành lang buồng ngủ, sảnh lễ tân, nhà hàng,…)

 

tieu chuan thiet ke khach san

Tiêu chuẩn nhân viên phục vụ đúng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ

Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 4 sao

Những khách sạn 3 sao trở xuống nếu chỉ có thể đáp ứng được các nhu cầu cần thiết của khách lưu trú thì khách sạn 4 sao cần có thêm dịch vụ dưới đây để chuẩn với tiêu chuẩn thiết kế khách sạn:

Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 4 sao  Nội dung tiêu chuẩn
 Vị trí  Vị trí thuận lợi, dễ tiếp cận.

Môi trường cảnh quan đẹp.

Thiết kế kiến trúc Thiết kế kiến trúc phù hợp với yêu cầu kinh doanh, các khu vực dịch vụ được bố trí hợp lý, thuận tiện.

Thiết kế kiến trúc đẹp. Nội, ngoại thất được thiết kế, bài trí, trang trí hợp lý, đẹp, sang trọng. Đường vào đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng. Khu vực buồng ngủ cách âm tốt. Có mái che trước sảnh đón tiếp. Vật liệu xây dựng chất lượng tốt.

Cửa ra vào riêng cho khách và nhân viên.

Buồng ngủ cho người khuyết tật đi bằng xe lăn, xe đẩy.

Quy mô buồng ngủ Từ 50 – 80 buồng
Diện tích buồng ngủ và những vận dụng cần thiết Buồng một giường đơn có diện tích là 21m2, kích thước giường 1m x 2m.

Buồng một giường đôi hoặc hai giường đơn có diện tích là 22m2, kích thước giường 1.6m x 2m.

Buồng đặc biệt có diện tích 41m2.

Giường cho người khuyết tật 1.8m x 2m.

Chăn có vỏ bọc.

Đệm dày 20 cm, có ga bọc.

Gối có vỏ bọc.

Tủ hoặc kệ đầu giường (buồng một giường đơn: 01 tủ/kệ đầu giường, buồng một giường đôi: 02 tủ/kệ đầu giường, buồng hai giường đơn: 01 hoặc 02 tủ/kệ đầu giường).

Bảng điều khiển thiết bịđiện đặt ở tủ đầu giường.

Đèn đầu giường cho mỗi khách.

Ổ cắm điện an toàn ở đầu giường.

Tủ đựng quần áo có mắc treo quần áo.

Điện thoại.

Bàn chải quần áo.

Đường truyền internet không dây (wifi) tốc độ cao.

Đường truyền internet qua cáp tốc độ cao (internet cable).

Bàn làm việc cho 100% số buồng ngủ.

Đèn bàn làm việc.

Ổ cắm điện an toàn ở bàn làm việc.

Cặp đựng tài liệu thông tin về khách sạn và hướng dẫn khách gồm: nội quy, dịch vụ và giá dịch vụ, thời gian phục vụ khách của các dịch vụ, chính sách khuyến mại, phong bì, giấy, bút viết (thông tin về khách sạn có thể cung cấp trên màn hình).

Gương soi mặt, gương soi toàn thân.

Rèm cửa sổ đủ chắn sáng.

Đèn đủ chiếu sáng.

Bàn ghế uống nước.

Hộp giấy ăn.

Bộ đồ ăn trái cây.

Cốc uống nước và tách uống cà phê.

Sọt hoặc túi đựng đồ giặt là, sọt đựng rác.

Thiết bị phát hiện khói báo cháy (smoke detector).

Điều hòa không khí.

Tủ lạnh hoặc minibar.

Minibar có đặt các loại đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhẹ.

Tivi và tivi cho phòng khách. (Áp dụng đối với buồng ngủ hạng đặc biệt – suite)

Hướng dẫn sử dụng điện thoại và tivi.

Ổ cắm điện an toàn.

Ấm đun nước siêu tốc.

Giá để hành lý.

Giấy hoặc hộp mút lau giầy.

Dép đi trong phòng.

Tranh ảnh.

Két an toàn cho 80% số buồng ngủ.

Túi kim chỉ.

Máy sấy tóc.

Thảm trải buồng ngủ hoặc sàn gỗ.

Sơ đồ hướng dẫn thoát hiểm.

Mắt nhìn gắn trên cửa.

Chuông gọi cửa.

Chốt an toàn.

Ổ khóa từ dùng thẻ.

Cửa tự động đóng.

Nơi để xe Nơi để xe cho khách trong hoặc cách khu vực khách sạn tối đa 200m.

Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn cho 100% số buồng ngủ.

Lối đi bộ và giao thông nội bộ thuận tiện, an toàn, thông gió tốt.

Khu vực sảnh đón tiếp Có sảnh đón tiếp.

Diện tích từ 20m2 – 60m2.

Phòng vệ sinh sảnh hoặc gần khu vực sảnh cho nam và nữ riêng.

Khu vực hút thuốc riêng.

Khu vực sảnh đón tiếp

Phòng vệ sinh sảnh hoặc gần khu vực sảnh. Có khu vực hút thuốc riêng. Có bar sảnh.

Quầy lễ tân.

Internet không dây (wifi).

Điện thoại.

Máy vi tính.

Bàn ghế tiếp khách.

Bảng hoặc màn hình niêm yết giá dịch vụ và phương thức thanh toán.

Bảng hoặc màn hình niêm yết tỷ giá ngoại tệ.

Thiết bị phục vụ thanh toán bằng thẻ tín dụng.

Cửa ra vào được bố trí thuận tiện.

Nơi giữ đồ và tài sản giá trị của khách.

Xe đẩy cho người khuyết tật.

Giá để báo, tạp chí hoặc hệ thống đọc báo trực tuyến. (Press Reader)

Quầy thông tin, quan hệ khách hàng và hỗ trợ đón tiếp. (Trực cửa, chuyển hành lý, văn thư, xe đưa đón khách)

Không gian xanh Cây xanh ở các khu vực công cộng.

Sân vườn, cây xanh.

Nhà hàng, Bar 1 nhà hàng, có phục vụ món Âu, Á.

1 – 2 quầy bar.

Số ghế nhà hàng bằng 80 % số giường

Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng. (Áp dụng đối với nhà hàng tách rời sảnh đón tiếp)

Khu vực hút thuốc riêng.

Khu vực bếp Thuận tiện cho việc vận chuyển thức ăn đến nhà hàng.

Diện tích đảm bảo quy trình sơ chế, chế biến.

Thông gió tốt.

Có biện pháp ngăn chặn động vật, côn trùng gây hại.

Tường phẳng, không thấm nước, dễ làm sạch.

Trần bếp thuận tiện cho vệ sinh và đảm bảo an toàn.

Sàn phẳng, lát vật liệu chống trơn, dễ cọ rửa.

Bếp Âu, Á, bếp bánh.

Khu vực soạn, chia thức ăn.

Khu vực sơ chế và chế biến nhiệt, nguội (nóng, lạnh) được tách riêng.

Lối chuyển rác tách biệt, đảm bảo vệ sinh.

Phòng vệ sinh cho nhân viên bếp (bên ngoài khu vực bếp).

Phòng đệm, đảm bảo cách âm, cách nhiệt, cách mùi giữa bếp và phòng ăn.

Khu vực kho Kho bảo quản nguyên vật liệu, thực phẩm.

Kho để đồ dùng, thiết bị dự phòng.

Các kho lạnh (theo loại thực phẩm).

Phòng họp, hội nghị, hội thảo Bàn ghế, micro, đèn điện các loại.

Máy chiếu, màn chiếu.

Trang thiết bị phục vụ họp.

Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm.

Điều hòa không khí.

Hệ thống thông gió tốt.

Hệ thống camera trong phòng họp.

Thảm trải phòng họp.

Sảnh chờ, đăng ký khách và giải khát giữa giờ.

1 phòng hội nghị.

1 phòng hội thảo.

1 phòng họp.

Cách âm tốt.

Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng. (Áp dụng đối với phòng họp, hội nghị, hội thảo tách rời sảnh đón tiếp).

 

Khu vực dành riêng cho cán bộ Phòng làm việc của người quản lý và các bộ phận chức năng.

Phòng trực buồng.

Phòng thay quần áo.

Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng.

Phòng tắm.

Phòng ăn.

Khu vực hành lang Thuận tiện đi lại và đảm bảo an toàn thoát hiểm.

Sơ đồ, biển chỉ dẫn thoát hiểm.

Đèn báo thoát hiểm ở hành lang.

Các biển chỉ dẫn hướng và chỉ dẫn chức năng (phòng vệ sinh, văn phòng, số tầng, số phòng,…).

Cửa thoát hiểm chống cháy.

Thảm trải hành lang khu vực buồng ngủ.

Thảm trải hành lang khu vực hội nghị, hội thảo.

Thảm trải cầu thang khu vực dịch vụ.

Chất lượng trang thiết bị, bài trí, trang trí Chất lượng tốt.

Bài trí hợp lý.

Màu sắc hài hòa.

Hoạt động tốt.

Đồng bộ.

Trang trí nội thất đẹp.

Phòng vệ sinh sảnh và các khu vực công cộng Bồn cầu.

Vòi nước di động cạnh bồn cầu.

Bồn tiểu nam (phòng vệ sinh nam).

Giấy vệ sinh.

Chậu rửa mặt, gương soi, vòi nước, xà phòng.

Móc treo hoặc chỗ để túi.

Thùng rác có nắp.

Thiết bị thông gió.

Giấy hoặc khăn lau tay.

Máy sấy tay.

Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi.

Vệ sinh trong buồng ngủ Tường bằng vật liệu không thấm nước.

Sàn lát bằng vật liệu chống trơn. Ổ cắm điện an toàn. Chậu rửa mặt.

Gương soi.

Đèn trên gương soi.

Đèn trần.

Vòi nước.

Nước nóng.

Vòi tắm hoa sen.

Hệ thống sen cây tắm đứng phun mưa.

Móc treo quần áo.

Giá để khăn các loại.

Bồn cầu.

Vòi nước di động cạnh bồn cầu.

Giấy vệ sinh.

Thùng rác có nắp.

Thiết bị thông gió.

Vật dụng cho một khách: Cốc, xà phòng, khăn mặt, khăn tắm, bàn chải đánh răng, kem đánh răng, mũ chụp tóc, tăm bông, dầu gội đầu, sữa tắm, dầu xả, kem dưỡng da, áo choàng sau tắm.

Muối tắm.

Khăn chùi chân.

Điện thoại nối với buồng ngủ.

Khăn chùi chân.

Điện thoại nối với buồng ngủ.

100% số buồng ngủ có phòng tắm đứng hoặc bồn tắm nằm có rèm che.

Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi.

Cân bằng sức khỏe.

Nhà hàng, bar, bếp Bàn ghế.

Dụng cụ và tủ đựng dụng cụ phục vụ ăn uống.

Mặt bàn soạn chia, sơ chế, chế biến món ăn làm bằng vật liệu không thấm nước.

Trang thiết bị, dụng cụ chế biến món ăn, đồ uống.

Bồn rửa dụng cụ ăn uống.

Hệ thống thoát nước chìm.

Dụng cụ và chất tẩy rửa vệ sinh.

Thùng rác có nắp.

Ánh sáng hoặc chiếu sáng tốt.

Thông gió tốt.

Các loại tủ lạnh bảo quản thực phẩm.

Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm.

Thiết bị chắn lọc rác, mỡ.

Hệ thống hút mùi hoạt động tốt.

Điều hòa không khí cho nhà hàng.

Trang thiết bị phục vụ ăn uống của nhân viên.

Trang thiết bị, dụng cụ chế biến bánh.

Trang thiết bị, dụng cụ chế biến đồ nguội.

Giặt là Bàn là, cầu là, máy giặt và máy sấy.

Hệ thống thiết bị giặt là hiện đại.

Thông gió, điều hòa không khí các khu vực Đảm bảo thông thoáng.

Hệ thống thông gió hoạt động tốt. Thông gió tự nhiên.

Điều hòa không khí ở các khu vực dịch vụ.

Thang máy Từ bốn tầng trở lên có thang máy (kể cả tầng trệt).

Thang máy cho hàng hóa.

Thang máy cho nhân viên.

Chất lượng phục vụ Có quy trình phục vụ khách của khách sạn.

Phục vụ đúng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ.Thái độ thân thiện.

Nhanh nhẹn, nhiệt tình, chu đáo.

Phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong phục vụ khách.

Phục vụ buồng Nhân viên trực buồng 12/24h.

Vệ sinh buồng ngủ 1 ngày một lần. Thay ga bọc chăn, đệm và vỏ gối ba ngày một lần hoặc theo ýkiến khách và sau khi khách trả phòng. Thay khăn mặt, khăn tắm một ngày một lần hoặc theo ý kiến khách và sau khi khách trả phòng.

Hướng dẫn khách bảo vệ môi trường (đặt trong phòng ngủ và phòng vệ sinh).

Đặt trà, cà phê, đường, sữa túi nhỏ miễn phí.

Chỉnh trang phòng buổi tối.

Đặt hoa quả tươi hoặc bánh hoặc sản phẩm chế biến của khách sạn khi có khách.

Phục vụ ăn uống Phục vụ ăn uống từ 6h đến 22h.

Phục vụ ăn sáng.

Phục vụ ăn trưa, ăn tối.

Phục vụ các món ăn, đồ uống đơn giản, dễ chế biến.

Phục vụ món ăn, đồ uống phong phú với chất lượng tốt.

Phục vụ ăn sáng tự chọn.

Phục vụ tiệc.

Phục vụ ăn uống tại buồng ngủ.

Phục vụ ăn uống tại buồng ngủ.

Phục vụ món ăn, đồ uống phong phú với chất lượng cao.

Dịch vụ khác Lễ tân, bảo vệ trực 24/24h.

Giữ tiền và đồ vật của khách tại quầy lễ tân.

Giữ hành lý cho khách. Thanh toán bằng tiền mặt hoặc các phương thức khác.

Điện thoại.

Đánh thức khách.

Chuyển hành lý cho khách.

Dịch vụ y tế.

Tủ thuốc và một số loại thuốc sơ cứu còn hạn sử dụng.

Trực cứu hộ (áp dụng đối với khách sạn có bãi tắm riêng hoặc thể thao dưới nước).

Bể bơi cho người lớn có biển chỉ dẫn độ sâu, có nhân viên phục vụ, có khăn tắm, ghế nằm (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng).

Dịch vụ văn phòng.

Dịch vụ bán hàng. (Quầy lưu niệm, tạp hóa)

Thu đổi ngoại tệ.

Dịch vụ đặt chỗ, mua vé phương tiện vận chuyển, tham quan.

Phục vụ họp.

Dịch vụ giải trí.

Giặt là.

Giặt khô, là hơi.

Phục vụ hội nghị, hội thảo.

Phòng tập thể thao.

Phòng đọc sách. (Thư viện)

Xông hơi, mat-xa.

Bể bơi cho người lớn có biển chỉ dẫn độ sâu, có nhân viên phục vụ, có khăn tắm, ghế nằm.

Trực cứu hộ (áp dụng đối với khách sạn có bãi tắm riêng hoặc thể thao dưới nước).

Dịch vụ giải trí.

Bar đêm.

Dịch vụ dịch thuật.

Nhạc nền khu vực công cộng.

Chăm sóc sắc đẹp.

Dịch vụ phục vụ người khuyết tật.

Người quản lý Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành du lịch hoặc có chứng chỉ nghề du lịch quốc gia hoặc qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch.

2 năm kinh nghiệm trong nghề.

Biết 1 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 4 KNLNNVN

Trưởng các bộ phận Tốt nghiệp sơ cấp nghề (lễ tân, buồng, bàn) trở lên hoặc có chứng chỉ nghề du lịch quốc gia. Trường hợp có chứng chỉ sơ cấp nghề khác phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ.

1 năm kinh nghiệm trong nghề.Sử dụng được tin học văn phòng.

Trưởng nhà hàng: Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 3 KNLNNVN.

Trưởng lễ tân: Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 4 KNLNNVN.

Nhân viên phục vụ 70% có chứng chỉ nghề.

30% qua lớp tập huấn nghiệp vụ.

Sử dụng được tin học văn phòng. (Trừ nhân viên buồng và bàn bar)

Nhân viên lễ tân Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 4 KNLNNVN.

Sử dụng được tin học văn phòng.

Nhân viên trực tiếp phục vụ khách Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 2 KNLNNVN.

Có nhân viên biết 01 ngoại ngữ thông dụng khác tương đương bậc 2 KNLNNVN.

Trang phục Mặc trang phục đúng quy định của khách sạn, có phù hiệu tên trên áo.

Kiểu dáng đẹp, phù hợp với chức danh và vị trí công việc.

Màu sắc hài hoà, thuận tiện.

Chất liệu tốt, phù hợp với môi trường.

Có phong cách riêng của khách sạn.

Bảo vệ môi trường Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường.

Được cấp chứng chỉ hoặc nhãn hiệu hoặc danh hiệu về bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.

Vệ sinh sạch sẽ tất cả các khu vực trong và ngoài khách sạn. Phân loại rác thải hữu cơ, vô cơ tại nguồn.

Có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn.

Khu vực bếp vận chuyển rác thường xuyên hoặc có kho chứa rác đảm bảo vệ sinh.

Nhà vệ sinh các khu vực đảm bảo thoát nước tốt và không có mùi hôi

Có biện pháp tiết kiệm điện hiệu quả.

Sử dụng ánh sáng tự nhiên các khu vực.

Bố trí cán bộ kiêm nhiệm về quản lý, bảo vệ môi trường.

Vệ sinh an toàn thực phẩm Thực hiện tốt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.
An ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ Thực hiện tốt các quy định về an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ.

Hệ thống camera khu vực công cộng. (Hành lang buồng ngủ, sảnh lễ tân, nhà hàng,…)

 

tieu chuan thiet ke khach san

Hệ thống camera khu vực công cộng.

Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 5 sao

Tùy thuộc vào mỗi quốc gia sẽ có quy định tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 5 sao khác nhau, nhưng chúng vẫn cùng một mục đích phục vụ những khách hàng cao cấp. Hơn nữa, những tiêu chuẩn này đặc ra là để so sánh sự khác biệt của các loại khách sạn từ 1 sao đến 4 sao.

Tiêu chuẩn khách sạn 5 sao ở Việt Nam

Khách sạn 5 xem được xem là phân khúc khách sạn cao nhất với chất lượng dịch vụ sang trọng bậc nhất, những khách sạn 5 sao tại Việt Nam mang đến ấn tượng đặc biệt về thiết kế, trong khuôn khổ quy định của Tổng cụ Du lịch Việt Nam. Cụ thể:

Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 5 sao  Nội dung tiêu chuẩn
 Vị trí Vị trí thuận lợi, dễ tiếp cận, cảnh quan xung quanh đẹp
Thiết kế kiến trúc Thiết kế kiến trúc phù hợp với yêu cầu kinh doanh, các khu vực dịch vụ được bố trí hợp lý, thuận tiện, đẹp.

Có phần đường cho người khuyết tật sử dụng.

Có mái che trước sảnh đón tiếp.

Cửa ra vào riêng cho khách và nhân viên.

Ngoại thất thiết kế hài hòa.

Quy mô buồng ngủ Từ 80 – 100 buồng
Diện tích buồng ngủ và những vận dụng cần thiết Buồng một giường đơn có diện tích là 24m2, kích thước giường 1m x 2m.

Buồng một giường đôi hoặc hai giường đơn có diện tích là 32m2, kích thước giường 1.6m x 2m.

Giường cho người khuyết tật 1.8m x 2m

Buồng đặc biệt có diện tích 41m2

Buồng đặc biệt cao cấp 100m2, có kích thước giường 2.2m x 2.2m

Chăn có vỏ bọc.

Đệm dày 20cm, có ga bọc.

Gối có vỏ bọc.

Tủ hoặc kệ đầu giường (buồng một giường đơn: 01 tủ/kệ đầu giường, buồng một giường đôi: 02 tủ/kệ đầu giường, buồng hai giường đơn: 01 hoặc 02 tủ/kệ đầu giường).

Bảng điều khiển thiết bị điện đặt ở tủ đầu giường.

Đèn đầu giường cho mỗi khách.

Ổ cắm điện an toàn ở đầu giường.

Tủ đựng quần áo có mắc treo quần áo.

Điện thoại.

Bàn chải quần áo.

Đường truyền internet không dây (wifi) tốc độ cao.

Đường truyền internet qua cáp tốc độ cao (internet cable).

Bàn làm việc cho 100% số buồng ngủ.

Đèn bàn làm việc.

Ổ cắm điện an toàn ở bàn làm việc.

Cặp đựng tài liệu thông tin về khách sạn và hướng dẫn khách gồm: nội quy, dịch vụ và giá dịch vụ, thời gian phục vụ khách của các dịch vụ, chính sách khuyến mại, phong bì, giấy, bút viết (thông tin về khách sạn có thể cung cấp trên màn hình).

Gương soi mặt, gương soi toàn thân.

Rèm cửa sổ đủ chắn sáng.

Đèn đủ chiếu sáng.

Bàn ghế uống nước.

Hộp giấy ăn.

Bộ đồ ăn trái cây.

Cốc uống nước và tách uống cà phê.

Sọt hoặc túi đựng đồ giặt là, sọt đựng rác.

Thiết bị phát hiện khói báo cháy (smoke detector).

Điều hòa không khí.

Tủ lạnh hoặc minibar.

Minibar có đặt các loại đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhẹ.

Tivi và tivi cho phòng khách. (Áp dụng đối với buồng ngủ hạng đặc biệt – Suite)

Hướng dẫn sử dụng điện thoại và tivi.

Ổ cắm điện an toàn.

Ấm đun nước siêu tốc.

Giá để hành lý.

Giấy hoặc hộp mút lau giầy.

Dép đi trong phòng.

Tranh ảnh.

Két an toàn cho 100% số buồng ngủ.

Túi kim chỉ.

Máy sấy tóc.

Thảm trải buồng ngủ hoặc sàn gỗ (áp dụng đối với khách sạn).

Sơ đồ hướng dẫn thoát hiểm.

Mắt nhìn gắn trên cửa.

Chuông gọi cửa.

Chốt an toàn.

Ổ khóa từ dùng thẻ.

Cửa tự động đóng.

Nơi để xe Nơi để xe cho khách trong hoặc cách khu vực khách sạn tối đa 200m.

Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn cho 100% số buồng ngủ.

Lối đi bộ và giao thông nội bộ thuận tiện, an toàn, thông gió tốt.

Khu vực sảnh đón tiếp Có sảnh đón tiếp.

Diện tích từ 35m2 – 100m2.

Phòng vệ sinh sảnh hoặc gần khu vực sảnh cho nam và nữ riêng.

Khu vực hút thuốc riêng.

Khu vực sảnh đón tiếp

Phòng vệ sinh sảnh hoặc gần khu vực sảnh. Có khu vực hút thuốc riêng. Có bar sảnh.

Quầy lễ tân và quầy lễ tân tổ chức thành các quầy phân theo chức năng, gồm: Quầy đặt buồng, quầy đón tiếp, tổng đài điện thoại.

Internet không dây (wifi).

Điện thoại.

Máy vi tính.

Bàn ghế tiếp khách.

Bảng hoặc màn hình niêm yết giá dịch vụ và phương thức thanh toán.

Bảng hoặc màn hình niêm yết tỷ giá ngoại tệ.

Thiết bị phục vụ thanh toán bằng thẻ tín dụng.

Cửa ra vào được bố trí thuận tiện.

Nơi giữ đồ và tài sản giá trị của khách.

Xe đẩy cho người khuyết tật.

Giá để báo, tạp chí hoặc hệ thống đọc báo trực tuyến. (Press Reader)

Quầy thông tin, quan hệ khách hàng và hỗ trợ đón tiếp. (Trực cửa, chuyển hành lý, văn thư, xe đưa đón khách)

Không gian xanh Cây xanh ở các khu vực công cộng.
Sân vườn, cây xanh.
Khu vực nhà hàng, bar 2 nhà hàng, có phục vụ món Âu, Á.

2 quầy bar.

Số ghế nhà hàng bằng 80% số giường

Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng. (Áp dụng đối với nhà hàng tách rời sảnh đón tiếp)

Khu vực hút thuốc riêng.

Khu vực bếp Thuận tiện cho việc vận chuyển thức ăn đến nhà hàng.

Diện tích đảm bảo quy trình sơ chế, chế biến.

Thông gió tốt.

Có biện pháp ngăn chặn động vật, côn trùng gây hại.

Tường phẳng, không thấm nước, dễ làm sạch.

Trần bếp thuận tiện cho vệ sinh và đảm bảo an toàn.

Sàn phẳng, lát vật liệu chống trơn, dễ cọ rửa.

Bếp Âu, Á, bếp bánh.

Khu vực soạn, chia thức ăn.

Khu vực sơ chế và chế biến nhiệt, nguội (nóng, lạnh) được tách riêng.

Lối chuyển rác tách biệt, đảm bảo vệ sinh.

Phòng vệ sinh cho nhân viên bếp (bên ngoài khu vực bếp).

Phòng đệm, đảm bảo cách âm, cách nhiệt, cách mùi giữa bếp và phòng ăn.

Khu vực kho Kho bảo quản nguyên vật liệu, thực phẩm.

Kho để đồ dùng, thiết bị dự phòng.

Các kho lạnh (theo loại thực phẩm).

Phòng họp, hội nghị, hội thảo Bàn ghế, micro, đèn điện các loại.

Máy chiếu, màn chiếu.

Trang thiết bị phục vụ họp.

Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm.

Điều hòa không khí.

Hệ thống thông gió tốt.

Hệ thống camera trong phòng họp.

Thảm trải phòng họp.

Sảnh chờ, đăng ký khách và giải khát giữa giờ.

1 phòng hội nghị.

2 phòng hội thảo.

2 phòng họp.

Cách âm tốt.

Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng. (Áp dụng đối với phòng họp, hội nghị, hội thảo tách rời sảnh đón tiếp).

Hệ thống chiếu sáng có tính thẩm mỹ và điều chỉnh được độ sáng.

Khu vực dành riêng cho cán bộ Phòng làm việc của người quản lý và các bộ phận chức năng.

Phòng trực buồng.

Phòng thay quần áo.

Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng.

Phòng tắm.

Phòng ăn.

Khu vực hành lang Thuận tiện đi lại và đảm bảo an toàn thoát hiểm.

Sơ đồ, biển chỉ dẫn thoát hiểm.

Đèn báo thoát hiểm ở hành lang.

Các biển chỉ dẫn hướng và chỉ dẫn chức năng (phòng vệ sinh, văn phòng, số tầng, số phòng,…).

Cửa thoát hiểm chống cháy.

Thảm trải hành lang khu vực buồng ngủ.

Thảm trải hành lang khu vực hội nghị, hội thảo.

Thảm trải cầu thang khu vực dịch vụ.

Chất lượng trang thiết bị, bài trí, trang trí Chất lượng tốt.

Bài trí hợp lý.

Màu sắc hài hòa.

Hoạt động tốt.

Đồng bộ.

Trang trí nội thất đẹp.

Hiện đại, sang trọng.

Trang trí nghệ thuật.

Phòng vệ sinh sảnh và các khu vực công cộng Bồn cầu.

Vòi nước di động cạnh bồn cầu.

Bồn tiểu nam (phòng vệ sinh nam).

Giấy vệ sinh.

Chậu rửa mặt, gương soi, vòi nước, xà phòng.

Móc treo hoặc chỗ để túi.

Thùng rác có nắp.

Thiết bị thông gió.

Giấy hoặc khăn lau tay.

Máy sấy tay.

Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi.

Vệ sinh trong buồng ngủ Tường bằng vật liệu không thấm nước.

Sàn lát bằng vật liệu chống trơn. Ổ cắm điện an toàn. Chậu rửa mặt.

Gương soi.

Đèn trên gương soi.

Đèn trần.

Vòi nước.

Nước nóng.

Vòi tắm hoa sen.

Hệ thống sen cây tắm đứng phun mưa.

Móc treo quần áo. Dây phơi quần áo.

Giá để khăn các loại.

Bồn cầu.

Vòi nước di động cạnh bồn cầu.

Giấy vệ sinh.

Thùng rác có nắp.

Thiết bị thông gió.

Vật dụng cho một khách: Cốc, xà phòng, khăn mặt, khăn tắm, bàn chải đánh răng, kem đánh răng, mũ chụp tóc, tăm bông, dầu gội đầu, sữa tắm, dầu xả, kem dưỡng da, áo choàng sau tắm.

Muối tắm.

Khăn chùi chân.

Điện thoại nối với buồng ngủ.

Khăn chùi chân.

Điện thoại nối với buồng ngủ.

100% số buồng ngủ có phòng tắm đứng hoặc bồn tắm nằm có rèm che. Trong đó 30% số buồng ngủ có cả hai loại.

Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi.

Cân bằng sức khỏe.

Dụng cụ có ở nhà hàng, bar, bếp Bàn ghế.

Dụng cụ và tủ đựng dụng cụ phục vụ ăn uống.

Mặt bàn soạn chia, sơ chế, chế biến món ăn làm bằng vật liệu không thấm nước.

Trang thiết bị, dụng cụ chế biến món ăn, đồ uống.

Bồn rửa dụng cụ ăn uống.

Hệ thống thoát nước chìm.

Dụng cụ và chất tẩy rửa vệ sinh.

Thùng rác có nắp.

Ánh sáng hoặc chiếu sáng tốt.

Thông gió tốt.

Các loại tủ lạnh bảo quản thực phẩm.

Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm.

Thiết bị chắn lọc rác, mỡ.

Hệ thống hút mùi hoạt động tốt.

Điều hòa không khí cho nhà hàng.

Trang thiết bị phục vụ ăn uống của nhân viên.

Trang thiết bị, dụng cụ chế biến bánh.

Trang thiết bị, dụng cụ chế biến đồ nguội.

Thảm trải nhà hàng. (Áp dụng đối với khách sạn).

Giặt là Bàn là, cầu là, máy giặt và máy sấy.

Hệ thống thiết bị giặt là hiện đại.

Thông gió, điều hòa không khí các khu vực Đảm bảo thông thoáng.

Hệ thống thông gió hoạt động tốt. Thông gió tự nhiên.

Điều hòa không khí ở các khu vực dịch vụ.

Hệ thống lọc nước Nước được lọc và đảm bảo uống được trực tiếp từ vòi nước.
Thang máy Từ bốn tầng trở lên có thang máy (kể cả tầng trệt).

Thang máy cho hàng hóa.

Thang máy cho nhân viên.

Thang máy có tiện nghi phục vụ người khuyết tật.

Chất lượng phục vụ Có quy trình phục vụ khách của khách sạn.

Phục vụ đúng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ. Thái độ thân thiện.

Đảm bảo tính chuyên nghiệp trong phục vụ.

Đảm bảo tính chuyên nghiệp trong phục vụ khách cao cấp. (Butler)

Nhanh nhẹn, nhiệt tình, chu đáo.

Phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong phục vụ khách.

Phục vụ buồng Nhân viên trực buồng 12/24h.

Vệ sinh buồng ngủ 1 ngày một lần. Thay ga bọc chăn, đệm và vỏ gối ba ngày một lần hoặc theo ýkiến khách và sau khi khách trả phòng.Thay khăn mặt, khăn tắm một ngày một lần hoặc theo ý kiến khách và sau khi khách trả phòng.

Hướng dẫn khách bảo vệ môi trường (đặt trong phòng ngủ và phòng vệ sinh).

Đặt trà, cà phê, đường, sữa túi nhỏ miễn phí.

Đặt một loại tạp chí hoặc cung cấp hệ thống đọc báo trực tuyến.

Chỉnh trang phòng buổi tối.

Đặt hoa quả tươi hoặc bánh hoặc sản phẩm chế biến của khách sạn khi có khách.

Tầng hoặc khu vực phục vụ đặc biệt, gồm: Phòng ăn, dịch vụ văn phòng, dịch vụ lễ tân riêng, phòng họp, cung cấp thông tin, báo, tạp chí miễn phí.

Phục vụ ăn uống Phục vụ ăn uống từ 6h đến 22h.

Phục vụ ăn sáng.

Phục vụ ăn trưa, ăn tối.

Phục vụ các món ăn, đồ uống đơn giản, dễ chế biến.

Phục vụ món ăn, đồ uống phong phú với chất lượng tốt.

Phục vụ ăn sáng tự chọn.

Phục vụ tiệc.

Phục vụ ăn uống tại buồng ngủ.

Phục vụ ăn uống tại buồng ngủ.

Phục vụ món ăn, đồ uống phong phú với chất lượng cao.

Phục vụ các loại rượu, món ăn và đồ uống đặc biệt, cao cấp.

Dịch vụ khác Lễ tân, bảo vệ trực 24/24h.

Giữ tiền và đồ vật của khách tại quầy lễ tân.

Giữ hành lý cho khách. Thanh toán bằng tiền mặt hoặc các phương thức khác.

Điện thoại.

Đánh thức khách.

Chuyển hành lý cho khách.

Dịch vụ y tế.

Tủ thuốc và một số loại thuốc sơ cứu còn hạn sử dụng.

Trực cứu hộ (áp dụng đối với khách sạn có bãi tắm riêng hoặc thể thao dưới nước).

Bể bơi cho người lớn có biển chỉ dẫn độ sâu, có nhân viên phục vụ, có khăn tắm, ghế nằm (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng).

Dịch vụ văn phòng.

Dịch vụ bán hàng. (Quầy lưu niệm, tạp hóa)

Thu đổi ngoại tệ.

Dịch vụ đặt chỗ, mua vé phương tiện vận chuyển, tham quan.

Phục vụ họp.

Dịch vụ giải trí.

Giặt là.

Giặt khô, là hơi.

Phục vụ hội nghị, hội thảo.

Phòng tập thể thao.

Phòng đọc sách. (Thư viện)

Xông hơi, mat-xa.

Bể bơi cho người lớn có biển chỉ dẫn độ sâu, có nhân viên phục vụ, có khăn tắm, ghế nằm.

Trực cứu hộ (áp dụng đối với khách sạn có bãi tắm riêng hoặc thể thao dưới nước).

Dịch vụ giải trí.

Bar đêm.

Dịch vụ dịch thuật.

Nhạc nền khu vực công cộng.

Chăm sóc sắc đẹp.

Dịch vụ phục vụ người khuyết tật.

Bể bơi cho trẻ em có biển chỉ dẫn độ sâu, có nhân viên phục vụ, có khăn tắm, ghế nằm.

Dịch vụ phục vụ người khuyết tật

Trông giữ trẻ.

Thể thao ngoài trời: Tennis hoặc golf hoặc thể thao ngoài trời khác.

Người quản lý Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành du lịch hoặc có chứng chỉ nghề du lịch quốc gia hoặc qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch.

3 năm kinh nghiệm trong nghề.

Biết 1 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 4 KNLNNVN

Trưởng các bộ phận Tốt nghiệp sơ cấp nghề (lễ tân, buồng, bàn) trở lên hoặc có chứng chỉ nghề du lịch quốc gia; trường hợp có chứng chỉ sơ cấp nghề khác phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ.

3 năm kinh nghiệm trong nghề. Sử dụng được tin học văn phòng.

Trưởng nhà hàng và trưởng bộ phận lễ tân: Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 4 KNLNNVN.

Nhân viên phục vụ 70 % có chứng chỉ nghề.

30% qua lớp tập huấn nghiệp vụ.

Sử dụng được tin học văn phòng (trừ nhân viên buồng và bàn bar)

Nhân viên lễ tân Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 4 KNLNNVN.

Sử dụng được tin học văn phòng.

Nhân viên trực tiếp phục vụ khách Biết 01 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 3 KNLNNVN.

Có nhân viên biết 01 ngoại ngữ thông dụng khác tương đương bậc 3 KNLNNVN.

Trang phục Mặc trang phục đúng quy định của khách sạn, có phù hiệu tên trên áo.

Kiểu dáng đẹp, phù hợp với chức danh và vị trí công việc.

Màu sắc hài hoà, thuận tiện.

Chất liệu tốt, phù hợp với môi trường.

Có phong cách riêng của khách sạn.

Trang phục làm việc được khách sạn giặt là.

Bảo vệ môi trường Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường.

Được cấp chứng chỉ hoặc nhãn hiệu hoặc danh hiệu về bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.

Vệ sinh sạch sẽ tất cả các khu vực trong và ngoài khách sạn. Phân loại rác thải hữu cơ, vô cơ tại nguồn.

Có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn.

Khu vực bếp vận chuyển rác thường xuyên hoặc có kho chứa rác đảm bảo vệ sinh.

Nhà vệ sinh các khu vực đảm bảo thoát nước tốt và không có mùi hôi

Có biện pháp tiết kiệm điện hiệu quả.

Sử dụng ánh sáng tự nhiên các khu vực.

Bố trí cán bộ kiêm nhiệm về quản lý, bảo vệ môi trường.

Vệ sinh an toàn thực phẩm Thực hiện tốt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.
An ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ Thực hiện tốt các quy định về an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ.

Hệ thống camera khu vực công cộng. (Hành lang buồng ngủ, sảnh lễ tân, nhà hàng,…)

tieu chuan thiet ke khach san 5 sao

Sử dụng ánh sáng tự nhiên các khu vực

Tiêu chuẩn khách sạn 5 sao quốc tế

Khách sạn 5 sao là dòng khách sạn cao cấp nhất của dịch vụ khách sạn hiện nay. Tiêu chuẩn khách sạn 5 sao quốc tế vì thế càng khắt khe hơn nhiều so với các hạng khách sạn khác. Vậy để đạt chuẩn khách sạn 5 sao quốc tế, các khách sạn cần đáp ứng được những tiêu chuẩn nào? Hãy cùng EnHome tìm hiểu chi tiết hơn nhé.

Tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 5 sao  Nội dung tiêu chuẩn
 Vị trí Không nằm ở trung tâm thành phố, tọa lạc tại vị trí đắc địa, có tầm nhìn đẹp, hướng ra biển hoặc tầm nhìn hướng núi đẹp
Thiết kế kiến trúc Vô cùng lộng lẫy, mỹ lệ và xa hoa. Các đường nét tinh tế, tỉ mĩ, đẹp mắt
Quy mô buồng ngủ Từ 80 – 100 buồng
Diện tích buồng ngủ và những vận dụng cần thiết Thiết kế phòng ngủ chỉ có một giường đơn thiết kế diện tích là 24m2.

Thiết kế phòng ngủ có một giường đôi hoặc là 2 giường đơn xây dựng diện tích là 32m2.Thiết kế phòng khách sạn 5 sao đặc biệt thiết kế diện tích là 56m2.
Thiết kế phòng khách sạn 5 sao cao cấp có diện tích đầu tư chuẩn 100m2.

Giường đôi nhỏ (Double bed): Kích thước 1.5 x 2.0 (m).

Giường đôi lớn (Queen size bed): Kích thước 1.6 x 2.0 (m).

Giường cỡ lớn (King size bed): Kích thước 1.8 x 2.0 (m).

Giường siêu lớn (Super King size bed): Kích thước 2.0 x 2.2 (m).

California King bed (Western king bed): Kích thước 1.83 x 2.13 (m)

Giường phụ (Extra bed): Kích thước 1.0 x 2.0 (m).

Chăn có vỏ bọc.

Đệm dày 20 cm, có ga bọc.

Gối có vỏ bọc. Gối Tiêu chuẩn khách sạn 5 sao có độ dày từ 12 – 14cm. Kích thước tiêu chuẩn của gối nằm cao cấp trung bình từ 50 x 70cm hoặc 60 x 80cm.

Tủ hoặc kệ đầu giường (buồng một giường đơn: 01 tủ/kệ đầu giường, buồng một giường đôi: 02 tủ/kệ đầu giường, buồng hai giường đơn: 01 hoặc 02 tủ/kệ đầu giường).

Bảng điều khiển thiết bị điện đặt ở tủ đầu giường.

Đèn đầu giường cho mỗi khách.

Ổ cắm điện an toàn ở đầu giường.

Tủ đựng quần áo có mắc treo quần áo.

Điện thoại.

Bàn chải quần áo.

Đường truyền internet không dây (wifi) tốc độ cao.

Đường truyền internet qua cáp tốc độ cao (internet cable).

Bàn làm việc cho 100% số buồng ngủ.

Đèn bàn làm việc.

Ổ cắm điện an toàn ở bàn làm việc.

Cặp đựng tài liệu thông tin về khách sạn và hướng dẫn khách gồm: nội quy, dịch vụ và giá dịch vụ, thời gian phục vụ khách của các dịch vụ, chính sách khuyến mại, phong bì, giấy, bút viết (thông tin về khách sạn có thể cung cấp trên màn hình).

Gương soi mặt, gương soi toàn thân.

Rèm cửa sổ đủ chắn sáng.

Đèn đủ chiếu sáng.

Bàn ghế uống nước.

Hộp giấy ăn.

Bộ đồ ăn trái cây.

Cốc uống nước và tách uống cà phê.

Sọt hoặc túi đựng đồ giặt là, sọt đựng rác.

Thiết bị phát hiện khói báo cháy (smoke detector).

Điều hòa không khí.

Tủ lạnh hoặc minibar.

Minibar có đặt các loại đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhẹ.

Tivi cho phòng khách. (Áp dụng đối với buồng ngủ hạng đặc biệt – Suite)

Hướng dẫn sử dụng điện thoại và tivi.

Ổ cắm điện an toàn.

Ấm đun nước siêu tốc.

Giá để hành lý.

Giấy hoặc hộp mút lau giầy.

Dép đi trong phòng.

Tranh ảnh.

Két an toàn cho 100% số buồng ngủ.

Túi kim chỉ.

Máy sấy tóc.

Thảm trải buồng ngủ hoặc sàn gỗ (áp dụng đối với khách sạn).

Sơ đồ hướng dẫn thoát hiểm.

Mắt nhìn gắn trên cửa.

Chuông gọi cửa.

Chốt an toàn.

Ổ khóa từ dùng thẻ.

Cửa tự động đóng.

Nơi để xe Nơi để xe cho khách trong hoặc cách khu vực khách sạn tối đa 200m.

Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn cho 100% số buồng ngủ.

Lối đi bộ và giao thông nội bộ thuận tiện, an toàn, thông gió tốt.

Khu vực sảnh đón tiếp Có sảnh đón tiếp.

Diện tích từ 35m2 – 100m2.

Phòng vệ sinh sảnh hoặc gần khu vực sảnh cho nam và nữ riêng.

Khu vực hút thuốc riêng.

Khu vực sảnh đón tiếp

Phòng vệ sinh sảnh hoặc gần khu vực sảnh. Có khu vực hút thuốc riêng. Có bar sảnh.

Quầy lễ tân và quầy lễ tân tổ chức thành các quầy phân theo chức năng, gồm: Quầy đặt buồng, quầy đón tiếp, tổng đài điện thoại.

Internet không dây (wifi).

Điện thoại.

Máy vi tính.

Bàn ghế tiếp khách.

Bảng hoặc màn hình niêm yết giá dịch vụ và phương thức thanh toán.

Bảng hoặc màn hình niêm yết tỷ giá ngoại tệ.

Thiết bị phục vụ thanh toán bằng thẻ tín dụng.

Cửa ra vào được bố trí thuận tiện.

Nơi giữ đồ và tài sản giá trị của khách.

Xe đẩy cho người khuyết tật.

Giá để báo, tạp chí hoặc hệ thống đọc báo trực tuyến. (Press Reader)

Quầy thông tin, quan hệ khách hàng và hỗ trợ đón tiếp. (Trực cửa, chuyển hành lý, văn thư, xe đưa đón khách)

Không gian xanh Cây xanh ở các khu vực công cộng.
Sân vườn, cây xanh.
Khu vực nhà hàng, bar 2 nhà hàng, có phục vụ món Âu, Á.

2 quầy bar.

Số ghế nhà hàng bằng 80% số giường

Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng. (Áp dụng đối với nhà hàng tách rời sảnh đón tiếp)

Khu vực hút thuốc riêng.

Khu vực bếp Giữa phòng ăn và phòng nấu phải có phòng đệm.

Tường cao trên 2m thiết kế vật liệu cách mùi, cách âm, chống thấm ẩm mốc, cách nhiệt.

Có hệ thống thông khí hiện đại.

Khu vực đồ ăn nóng – lạnh, tươi sống – chín riêng biệt.

Bảo quản thực phẩm trong kho riêng biệt.

Bếp Âu, Á, bếp bánh.

Khu vực soạn, chia thức ăn.

Khu vực sơ chế và chế biến nhiệt, nguội (nóng, lạnh) được tách riêng.

Lối chuyển rác tách biệt, đảm bảo vệ sinh.

Phòng vệ sinh cho nhân viên bếp (bên ngoài khu vực bếp).

Phòng đệm, đảm bảo cách âm, cách nhiệt, cách mùi giữa bếp và phòng ăn.

Khu vực kho Kho bảo quản nguyên vật liệu, thực phẩm.

Kho để đồ dùng, thiết bị dự phòng.

Các kho lạnh (theo loại thực phẩm).

Phòng họp, hội nghị, hội thảo Bàn ghế, micro, đèn điện các loại.

Máy chiếu, màn chiếu.

Trang thiết bị phục vụ họp.

Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm.

Điều hòa không khí.

Hệ thống thông gió tốt.

Hệ thống camera trong phòng họp.

Thảm trải phòng họp.

Sảnh chờ, đăng ký khách và giải khát giữa giờ.

1 phòng hội nghị.

2 phòng hội thảo.

2 phòng họp.

Cách âm tốt.

Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng. (Áp dụng đối với phòng họp, hội nghị, hội thảo tách rời sảnh đón tiếp).

Hệ thống chiếu sáng có tính thẩm mỹ và điều chỉnh được độ sáng.

Khu vực dành riêng cho cán bộ Phòng làm việc của người quản lý và các bộ phận chức năng.

Phòng trực buồng.

Phòng thay quần áo.

Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng.

Phòng tắm.

Phòng ăn.

Khu vực hành lang Thuận tiện đi lại và đảm bảo an toàn thoát hiểm.

Sơ đồ, biển chỉ dẫn thoát hiểm.

Đèn báo thoát hiểm ở hành lang.

Các biển chỉ dẫn hướng và chỉ dẫn chức năng (phòng vệ sinh, văn phòng, số tầng, số phòng,…).

Cửa thoát hiểm chống cháy.

Thảm trải hành lang khu vực buồng ngủ.

Thảm trải hành lang khu vực hội nghị, hội thảo.

Thảm trải cầu thang khu vực dịch vụ.

Chất lượng trang thiết bị, bài trí, trang trí Chất lượng tốt.

Bài trí hợp lý.

Màu sắc hài hòa.

Hoạt động tốt.

Đồng bộ.

Trang trí nội thất đẹp.

Hiện đại, sang trọng.

Trang trí nghệ thuật.

Phòng vệ sinh sảnh và các khu vực công cộng Bồn cầu.

Vòi nước di động cạnh bồn cầu.

Bồn tiểu nam (phòng vệ sinh nam).

Giấy vệ sinh.

Chậu rửa mặt, gương soi, vòi nước, xà phòng.

Móc treo hoặc chỗ để túi.

Thùng rác có nắp.

Thiết bị thông gió.

Giấy hoặc khăn lau tay.

Máy sấy tay.

Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi.

Vệ sinh trong buồng ngủ Tường bằng vật liệu không thấm nước.

Sàn lát bằng vật liệu chống trơn. Ổ cắm điện an toàn. Chậu rửa mặt.

Gương soi.

Đèn trên gương soi.

Đèn trần.

Vòi nước.

Nước nóng.

Vòi tắm hoa sen.

Hệ thống sen cây tắm đứng phun mưa.

Móc treo quần áo. Dây phơi quần áo.

Giá để khăn các loại.

Bồn cầu.

Vòi nước di động cạnh bồn cầu.

Giấy vệ sinh.

Thùng rác có nắp.

Thiết bị thông gió.

Vật dụng cho một khách: Cốc, xà phòng, khăn mặt, khăn tắm, bàn chải đánh răng, kem đánh răng, mũ chụp tóc, tăm bông, dầu gội đầu, sữa tắm, dầu xả, kem dưỡng da, áo choàng sau tắm.

Muối tắm.

Khăn chùi chân.

Điện thoại nối với buồng ngủ.

Khăn chùi chân.

Điện thoại nối với buồng ngủ.

100% số buồng ngủ có phòng tắm đứng hoặc bồn tắm nằm có rèm che. Trong đó 30% số buồng ngủ có cả hai loại.

Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi.

Cân bằng sức khỏe.

Dụng cụ có ở nhà hàng, bar, bếp Bàn ghế.

Dụng cụ và tủ đựng dụng cụ phục vụ ăn uống.

Mặt bàn soạn chia, sơ chế, chế biến món ăn làm bằng vật liệu không thấm nước.

Trang thiết bị, dụng cụ chế biến món ăn, đồ uống.

Bồn rửa dụng cụ ăn uống.

Hệ thống thoát nước chìm.

Dụng cụ và chất tẩy rửa vệ sinh.

Thùng rác có nắp.

Ánh sáng hoặc chiếu sáng tốt.

Thông gió tốt.

Các loại tủ lạnh bảo quản thực phẩm.

Sơ đồ, biển chỉ dẫn và đèn báo thoát hiểm.

Thiết bị chắn lọc rác, mỡ.

Hệ thống hút mùi hoạt động tốt.

Điều hòa không khí cho nhà hàng.

Trang thiết bị phục vụ ăn uống của nhân viên.

Trang thiết bị, dụng cụ chế biến bánh.

Trang thiết bị, dụng cụ chế biến đồ nguội.

Thảm trải nhà hàng. (Áp dụng đối với khách sạn).

Giặt là Bàn là, cầu là, máy giặt và máy sấy.

Hệ thống thiết bị giặt là hiện đại.

Thông gió, điều hòa không khí các khu vực Đảm bảo thông thoáng.

Hệ thống thông gió hoạt động tốt. Thông gió tự nhiên.

Điều hòa không khí ở các khu vực dịch vụ.

Hệ thống lọc nước Nước được lọc và đảm bảo uống được trực tiếp từ vòi nước.
Thang máy Từ bốn tầng trở lên có thang máy (kể cả tầng trệt).

Thang máy cho hàng hóa.

Thang máy cho nhân viên.

Thang máy có tiện nghi phục vụ người khuyết tật.

Chất lượng phục vụ Có quy trình phục vụ khách của khách sạn.

Phục vụ đúng quy trình kỹ thuật nghiệp vụ. Thái độ thân thiện.

Đảm bảo tính chuyên nghiệp trong phục vụ.

Đảm bảo tính chuyên nghiệp trong phục vụ khách cao cấp. (Butler)

Nhanh nhẹn, nhiệt tình, chu đáo.

Phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong phục vụ khách.

Phục vụ buồng Nhân viên trực buồng 12/24h.

Vệ sinh buồng ngủ 1 ngày một lần. Thay ga bọc chăn, đệm và vỏ gối ba ngày một lần hoặc theo ýkiến khách và sau khi khách trả phòng.Thay khăn mặt, khăn tắm một ngày một lần hoặc theo ý kiến khách và sau khi khách trả phòng.

Hướng dẫn khách bảo vệ môi trường (đặt trong phòng ngủ và phòng vệ sinh).

Đặt trà, cà phê, đường, sữa túi nhỏ miễn phí.

Đặt một loại tạp chí hoặc cung cấp hệ thống đọc báo trực tuyến.

Chỉnh trang phòng buổi tối.

Đặt hoa quả tươi hoặc bánh hoặc sản phẩm chế biến của khách sạn khi có khách.

Tầng hoặc khu vực phục vụ đặc biệt, gồm: Phòng ăn, dịch vụ văn phòng, dịch vụ lễ tân riêng, phòng họp, cung cấp thông tin, báo, tạp chí miễn phí.

Phục vụ ăn uống Phục vụ ăn uống từ 6h đến 22h.

Phục vụ ăn sáng.

Phục vụ ăn trưa, ăn tối.

Phục vụ các món ăn, đồ uống đơn giản, dễ chế biến.

Phục vụ món ăn, đồ uống phong phú với chất lượng tốt.

Phục vụ ăn sáng tự chọn.

Phục vụ tiệc.

Phục vụ ăn uống tại buồng ngủ.

Phục vụ ăn uống tại buồng ngủ.

Phục vụ món ăn, đồ uống phong phú với chất lượng cao.

Phục vụ các loại rượu, món ăn và đồ uống đặc biệt, cao cấp.

Dịch vụ khác Lễ tân, bảo vệ trực 24/24h.

Giữ tiền và đồ vật của khách tại quầy lễ tân.

Giữ hành lý cho khách. Thanh toán bằng tiền mặt hoặc các phương thức khác.

Điện thoại.

Đánh thức khách.

Chuyển hành lý cho khách.

Dịch vụ y tế.

Tủ thuốc và một số loại thuốc sơ cứu còn hạn sử dụng.

Trực cứu hộ (áp dụng đối với khách sạn có bãi tắm riêng hoặc thể thao dưới nước).

Bể bơi cho người lớn có biển chỉ dẫn độ sâu, có nhân viên phục vụ, có khăn tắm, ghế nằm (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng).

Dịch vụ văn phòng.

Dịch vụ bán hàng. (Quầy lưu niệm, tạp hóa)

Thu đổi ngoại tệ.

Dịch vụ đặt chỗ, mua vé phương tiện vận chuyển, tham quan.

Phục vụ họp.

Dịch vụ giải trí.

Giặt là.

Giặt khô, là hơi.

Phục vụ hội nghị, hội thảo.

Phòng tập thể thao.

Phòng đọc sách. (Thư viện)

Xông hơi, mat-xa.

Bể bơi cho người lớn có biển chỉ dẫn độ sâu, có nhân viên phục vụ, có khăn tắm, ghế nằm.

Trực cứu hộ (áp dụng đối với khách sạn có bãi tắm riêng hoặc thể thao dưới nước).

Dịch vụ giải trí.

Bar đêm.

Dịch vụ dịch thuật.

Nhạc nền khu vực công cộng.

Chăm sóc sắc đẹp.

Dịch vụ phục vụ người khuyết tật.

Bể bơi cho trẻ em có biển chỉ dẫn độ sâu, có nhân viên phục vụ, có khăn tắm, ghế nằm.

Dịch vụ phục vụ người khuyết tật

Trông giữ trẻ.

Thể thao ngoài trời: Tennis hoặc golf hoặc thể thao ngoài trời khác.

Người quản lý Ngoại hình đẹp, cân đối

Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành du lịch hoặc có chứng chỉ nghề du lịch quốc gia hoặc qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch.

3 năm kinh nghiệm trong nghề.

Biết 1 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 4 KNLNNVN

Trưởng các bộ phận Ngoại hình cân đối, đẹp

Tốt nghiệp cao đẳng nghề (lễ tân, buồng, bàn) trở lên hoặc có chứng chỉ nghề du lịch quốc gia; trường hợp có chứng chỉ sơ cấp nghề khác phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ.

3 năm kinh nghiệm trong nghề. Sử dụng được tin học văn phòng.

Trưởng nhà hàng và trưởng bộ phận lễ tân: Biết 02 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 4 KNLNNVN.

Nhân viên phục vụ Ngoại hình cân đối, đẹp

70 % có chứng chỉ nghề.

30% qua lớp tập huấn nghiệp vụ.

Sử dụng được tin học văn phòng (trừ nhân viên buồng và bàn bar)

Nhân viên lễ tân Ngoại hình cân đối, đẹp.

Biết 02 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 4 KNLNNVN.

Sử dụng được tin học văn phòng.

Nhân viên trực tiếp phục vụ khách Ngoại hình cân đối, đẹp.

Biết 02 ngoại ngữ thông dụng tương đương bậc 3 KNLNNVN.

Có nhân viên biết 02 ngoại ngữ thông dụng khác tương đương bậc 3 KNLNNVN.

Trang phục Mặc trang phục đúng quy định của khách sạn, có phù hiệu tên trên áo.

Kiểu dáng đẹp, phù hợp với chức danh và vị trí công việc.

Màu sắc hài hoà, thuận tiện.

Chất liệu tốt, phù hợp với môi trường.

Có phong cách riêng của khách sạn.

Trang phục làm việc được khách sạn giặt là.

Bảo vệ môi trường Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường.

Được cấp chứng chỉ hoặc nhãn hiệu hoặc danh hiệu về bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.

Vệ sinh sạch sẽ tất cả các khu vực trong và ngoài khách sạn. Phân loại rác thải hữu cơ, vô cơ tại nguồn.

Có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn.

Khu vực bếp vận chuyển rác thường xuyên hoặc có kho chứa rác đảm bảo vệ sinh.

Nhà vệ sinh các khu vực đảm bảo thoát nước tốt và không có mùi hôi

Có biện pháp tiết kiệm điện hiệu quả.

Sử dụng ánh sáng tự nhiên các khu vực.

Bố trí cán bộ kiêm nhiệm về quản lý, bảo vệ môi trường.

Vệ sinh an toàn thực phẩm Thực hiện tốt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.
An ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ Thực hiện tốt các quy định về an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ.

Hệ thống camera khu vực công cộng. (Hành lang buồng ngủ, sảnh lễ tân, nhà hàng,…)

 

tieu chuan thiet ke khach san 5 sao

Nhân viên trực buồng 12/24h.

Lời kết

Như vậy, những thông tin chia sẻ trên đây của EnHome, bạn có muốn được sở hữu ngay bản thiết kế khách sạn siêu sang trọng, có thể trải nghiệm tất cả tiện nghi và giá trị sống tuyệt vời nhất hay chưa và đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế. Hy vọng, qua những thông tin chia sẻ ở trên, các bạn sẽ có thêm nhiều ý tưởng cho thiết kế thêm ấn tượng, có thể theo đuổi phong cách mà mình mong muốn. Nếu bạn đang cần đơn vị thiết kế kiến trúc – Thiết kế nội thất khách sạn sang trọng, độc quyền, hãy liên hệ qua chúng tôi: 02366 288 288 để được hổ trợ tư vấn nhanh nhất. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi!