Ngũ hành tương sinh hay ngũ hành tương khắc là quy luật không còn gì xa lạ với những người yêu thích và tìm hiểu bộ môn phong thủy, hơn thế nữa nó còn quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Để hiểu chi tiết hơn về ngũ hành tương sinh, tương khắc trong cuộc sống có ý nghĩa như thế nào? Và có những quy luật gì? Hãy cùng EnHome tìm hiểu bài viết dưới đây nhé!

Ngũ hành tương sinh là gì?

Ngũ hành tương sinh là cùng thúc đẩy, hỗ trợ nhau để sinh trưởng, phát triển thể hiện sự tốt đẹp của cuộc sống. Bởi vì lẽ đó mà ngày nay, ngũ hành tương sinh được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như cưới vợ, gả chồng, xây nhà, mở công ty, làm ăn buôn bán,… Nhiều người cho rằng ngũ hành tương sinh sẽ phản ánh vận mệnh tốt đẹp trong tương lai và công việc của bạn hiện tại.

ngu hanh tuong sinh

Ngũ hành tương sinh thúc đẩy và hỗ trợ phát triển lẫn nhau

Ý nghĩa ngũ hành tương sinh

Ngũ hành tương sinh là cụm từ dùng để ám chỉ những hiện tượng mệnh hợp, luôn giúp đỡ và hỗ trợ lẫn nhau, để cùng nhau phát triển. Giữa các ngũ hành có mối quan hệ nuôi dưỡng, vận động không ngừng, tạo thành một vòng khép kín: MỘC – HỎA – THỔ – KIM – THỦY – MỘC – HỎA – …

Tìm hiểu các quy luật trong ngũ hành

Trong ngũ hành có hai quy luật lớn được ứng dụng nhiều là quy luật ngũ hành tương sinh và quy luật ngũ hành tương khắc. Khi hiểu và vận dụng được quy luật của các mệnh này người ta sẽ phỏng đoán được tương lai và có thể tránh nhưng điều không đáng có.

Quy luật tương sinh

Ngũ hành tương sinh luôn cho thấy sự tốt đẹp vì nó thể hiện qua sự thúc đẩy, hỗ trợ và tác động lẫn nhau để cùng phát triển.Trong quy luật tương sinh ngũ hành sẽ có năm cặp mệnh liên quan đến nhau đó là Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa và Hỏa sinh Thổ.

  • Mộc sinh Hỏa: Mộc ở đây là cây cối. Cây khi đốt cháy có thể tạo thành ngọn lửa lớn. Chính vì vậy yếu tố Mộc đối với Hỏa chính là nguyên liệu quan trọng và thiết yếu nhất.
  • Hỏa sinh Thổ: Hỏa là lửa, lửa có khả năng đốt cháy toàn bộ mọi thứ thành tro bụi, tro bụi vun đắp thành đất.
  • Thổ sinh Kim: Đối với cặp mệnh này thì thổ hiểu là đất cát, đồi núi, trong núi sẽ nhiều tài nguyên. Kim là kim loại, là các loại quặng được hình thành trong đất.
  • Kim sinh Thủy: Kim ở đây cũng có nghĩa là kim loại được nung chảy tạo thành một loại dung dịch dạng lỏng tức là Kim sinh Thủy.
  • Thủy sinh Mộc: Thủy là nước là yếu tố quan trọng để cây cối sinh sôi và phát triển. Cây cối trong ngũ hành là đại diện cho mệnh Mộc.

Dựa vào quy luật này, người ta sẽ chọn những thứ phù hợp với mệnh của mình để đem lại may mắn, thuận lợi trong công việc. Chẳng hạn, mệnh Kim hợp với mệnh Thủy, nên người mệnh Kim có thể sử dụng những màu sắc đại diện của người mệnh Thủy.

ngu hanh tuong sinh

Áp dụng quy luật tương sinh mang lại may mắn cho bạn

Xem thêm: Cách trang trí bàn thờ ngày Tết chuẩn tâm linh.

Quy luật tương khắc

Trái với quy luật tương sinh, tương khắc thể hiện sự cản trợ, khắc chế mang tới những điều không tốt. Quy luật này có hai mối quan hệ bao gồm cái nó khắc và cái khắc nó. Mặc dù tương khắc cho thấy sự sát phạt, áp chế nhưng nó là cái phải có để cân bằng. Cũng giống như quy luật tương sinh, tương khắc trong ngũ hành cũng sẽ có những cặp mệnh đối nghịch nhau đó là Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ và Thổ khắc Thủy.

  • Thủy khắc Hỏa: Thủy là nước, Hỏa là lửa. Lửa lớn cỡ nào cũng bị vùi dập bởi nước.
  • Hỏa khắc Kim: Lửa mạnh sẽ nung chảy kim loại.
  • Kim khắc Mộc: Kim loại được rèn thành dao, kéo để chặt đổ cây.
  • Mộc khắc Thổ: Cây hút hết chất dinh dưỡng khiến đất trở nên khô cằn.
  • Thổ khắc Thủy: Đất hút nước, có thể ngăn chặn được dòng chảy của nước.

Dựa vào quy luật tương khắc, người ta có thể tránh được những việc xấu ảnh hưởng đối với bản thân và gia đình. Ví dụ người mệnh Mộc sẽ hạn chế hoặc tránh dùng những thứ có liên quan đến mệnh Thổ.

Quy luật tương sinh và tương khắc có vai trò quan trọng đem đến sự cân bằng cho vũ trụ, vì lẽ đó nên nó phải tồn tại song hành. Tuy nhiên nên ở mức độ vừa phải, sinh nhiều quá sẽ dẫn đến sự phát triển cực độ gây ra tác hại, khắc nhiều thì vạn vật sẽ bị tàn phá không thể phát triển.

ngu hanh tuong sinh

Dựa vào quy luật tương khắc mà ta có thể tránh được những điều không may

Các quy tắc phong thủy trong thiết kế nội thất mà bạn không thể bỏ qua năm 2023.

Ngũ hành tương sinh Kim, Thuỷ, Mộc, Hoả, Thổ

Ngũ hành bao gồm 5 yếu tố: Kim (kim loại), Mộc (cây xanh), Thủy (nước), Hỏa (lửa) và Thổ (đất) trong môi trường tự nhiên. Mỗi người sinh ra đều mang trong mình một “mệnh” duy nhất và có những đặc điểm, tính chất riêng biệt.

Người mệnh Kim

Dựa vào quy luật tương sinh thì mệnh Kim hợp với mệnh Thổ. Kim được sinh ra từ lòng đất nên nó bao bọc và tạo ra nhau. Khi hai người ở cạnh nhau sẽ sinh ra những điều may mắn và những loại Kim tốt nhất. Hai mệnh này hợp cả về đường làm ăn đồng thời đường tình duyên cũng rất hợp. Không những thế, mệnh Kim còn rất hợp với mệnh Thủy. Nó không sinh ra nhau nhưng nó dung hòa và không tương khắc với nhau. Kim và Thủy dung hòa, ôn hòa ở mức độ bình thường.

Cùng mệnh Kim với nhau cũng hợp nhau. Bởi những người cùng mệnh tính cách sẽ tương đồng hơn. Từ đó, có thể tránh được những tranh chấp cãi vã và những điều cấm kỵ không may mắn.

ngu hanh tuong sinh

Mệnh Kim hợp với Mệnh Thổ

Người mệnh Thuỷ

Theo ngũ hành tương sinh, người mệnh Thủy hợp với mệnh Kim, mệnh Mộc và với chính mệnh Thủy. Nếu cả hai bên đều là Thủy thì có thể hỗ trợ lẫn nhau rất nhiều trong cuộc sống. Hai người hòa hợp, làm ăn phát đạt. Nếu bạn thuộc Thủy mà kết hợp với người mệnh Mộc thì cuộc sống gia đình hài hòa, sung túc. Tuy nhiên mệnh Thổ cần phải hy sinh cho mệnh Thủy nhiều hơn, để bên kia được thuận lợi.

Nếu kết hợp với mệnh Kim thì đây là một mối quan hệ vô cùng cát lợi, bạn sẽ dễ dàng vươn tới thành công dưới sự trợ giúp của bên kia. Tuy nhiên, vì sao ta nên lựa chọn người hợp với mệnh của mình trong hôn nhân và làm ăn? Bởi nếu vợ chồng hợp mệnh nhau thì nhà cửa đầm ấm, các thành viên trong nhà hòa thuận, việc làm ăn thuận lợi, thậm chí phất lên như diều gặp gió. Nếu đối tác hợp mệnh, đôi bên sẽ có chung nhiều quan điểm, việc hợp tác cũng dễ đi đến thống nhất, ít gặp tình trạng bày mưu tính kế, đâm sau lưng nhau.

ngu hanh tuong sinh

Hai người mệnh Thủy sẽ hỗ trợ nhau trong cuộc sống

Người mệnh Mộc

Theo thuyết ngũ hành trong 5 mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thì Mộc sẽ sinh ra Hỏa và Thủy sẽ sinh Mộc. Tuy đều là tương sinh nhưng lại mang những ý nghĩa khác nhau, thế nên khi sử dụng những điều này trong phong thủy thì các bạn cần phân biệt rõ ràng. Một điều nữa là, dù có Mộc sinh Hỏa, nhưng nếu Mộc quá vượng cũng có thể dập được Hỏa. Tương tự như Thủy sinh Mộc nhưng nếu Thủy quá vượng thì Mộc sẽ không thể sinh sống được.

ngu hanh tuong sinh

Mộc sinh ra Hỏa và Thủy sinh ra Mộc

Người mệnh Hoả

Hành Hỏa hàm ý chỉ mùa hè, sức nóng và lửa. Ở khía cạnh tích cực Hỏa đại diện cho danh sự, sự công bằng, đem lại ánh sáng, hạnh phúc và hơi ấm. Tuy nhiên nếu xét ở khía cạnh tiêu cực thì mệnh này tượng trưng cho chiến tranh, xung đột. Thứ tự của Ngũ hành Tương sinh được quy ước như sau. Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc. Như vậy, người mệnh Hỏa hợp nhất với mệnh Mộc, mệnh Thổ.

ngu hanh tuong sinh

Hỏa đại diện cho danh sự, sự công bằng, đem lại ánh sáng, hạnh phúc và hơi ấm

Người mệnh Thổ

Quy luật ngũ hành tương sinh phát biểu: Hỏa sinh Thổ. Lửa thiêu rụi mọi thứ, trở thành tro bụi, nghĩa là Thổ. Người mệnh Thổ phù hợp với các sự vật tính Hỏa, để bổ sung năng lượng tương sinh cho bản mệnh. Khi hai Thổ kết hợp với nhau để tạo nên ngọn núi vững chắc, không thể lay chuyển. Mệnh Thổ tương hợp với sự vật tính Thổ, mối quan hệ này giúp tăng cường sinh khí, nâng cao sức mạnh thể chất cũng như sức mạnh tinh thần.

ngu hanh tuong sinh

Khi hai Thổ kết hợp với nhau để tạo nên ngọn núi vững chắc

Cách xác định mệnh dựa vào năm sinh

Dựa vào năm sinh mà bạn có thể xác định mệnh của mình, cụ thể như sau:

  • Người mệnh Kim: 1954, 1955, 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 2001, 2014, 2015.
  • Người mệnh Mộc: 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2018, 2019.
  • Người mệnh Thủy: 1944, 1945, 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013.
  • Người mệnh Hỏa: 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995, 2008, 2009, 2016, 2017.
  • Người mệnh Thổ: 1946, 1946, 1960, 1961, 1968, 1989, 1976, 1977, 1990, 1991, 1998, 1999, 2006.

Có thể bạn quan tâm: Đo kích thước cửa chính 4 cánh theo phong thủy dễ dàng nhất.

Ứng dụng ngũ hành tương sinh tương khắc trong cuộc sống

Ngũ hành tương sinh tương khắc là một bộ môn chứa đựng nhiều điều thú vị, bí ẩn mà không hề mê tín,bạn sẽ giúp cho cuộc sống của mình thêm phong phú với những ứng dụng quan trọng ở một số khía cạnh sau:

Ứng dụng vào xem tuổi bố mẹ sinh con

Hiện nay, việc ứng dụng ngũ hành tương sinh xem tuổi bố mẹ sinh con được áp dụng nhiều nhất. Bố mẹ cần kiểm tra xem ngũ hành của mình, xem ngũ hành tương sinh hay tương khắc với những mệnh ngũ hành nào của con.
Bố mẹ chọn năm sinh con có ngũ hành tương sinh, tránh chọn những năm sinh con có mệnh ngũ hành tương khắc vì sẽ không tốt ảnh hưởng đến công danh, sự nghiệp. Trường hợp ngũ hành của bố mẹ và con không hợp, thì con không hợp với bố mẹ. Đây được coi là Tiểu Hung.

Trường hợp bố mẹ không hợp với tuổi con thì được gọi là Đại hung. Nếu trúng phải năm Ngũ Hành của bố mẹ tương khắc với con, tức là Đại hung, thì bố mẹ cần đặc biệt tránh vì sẽ ảnh hưởng không tốt đến vận mệnh của cả con lẫn bố mẹ.

ngu hanh tuong sinh

Tránh chọn những năm sinh con có mệnh ngũ hành tương khắc vì ảnh hưởng xấu đến công danh, sự nghiệp

Ứng dụng để xem hướng xây nhà

Trong đời sống, y học cổ truyền, cây trồng, xây dựng kiến trúc, màu sắc,… ngũ hành vẫn được sử dụng phổ biến. Đặc biệt, ứng dụng ngũ hành vào việc xác định hướng tốt cho gia chủ có thể mang lại nhiều may mắn và tài lộc. Ứng dụng ngũ hành xem hướng để xây dựng nhà phù hợp với gia chủ:

  • Mệnh Mộc: Hướng Đông, Nam và Đông Nam.
  • Mệnh Kim: Hướng Tây, Tây Bắc, Đông Bắc và Tây Nam.
  • Mệnh Thủy: Hướng Đông Nam, Bắc và Tây Bắc.
  • Mệnh Hỏa: Hướng chính Nam.
  • Mệnh Thổ: Hướng Đông Bắc và Tây Nam.
ngu hanh tuong sinh

Người mệnh Mộc phù hợp xây nhà ở hướng Đông, Nam, Đông Nam

Lựa chọn đất theo ngũ hành như thế nào mới tốt?

Nhờ có ngũ hành tương sinh và tương khác mà bạn cũng có thể lựa chọn mảnh đất tốt để xây nhà hoặc kinh doanh. Khi mua đất, mua nhà bạn nên chú ý một vài điểm sau để lựa chọn được mảnh đất tốt.

  • Tránh ngũ hành tương khắc, phải dựa vào ngũ hành tương sinh để suy đoán mảnh đất đó.
  • Tránh những mảnh đất hình tam giác nhọn ở hướng Nam vì đây là tượng trưng cho Hỏa, tam giác nhọn cũng biểu trưng cho Hỏa. Nếu Hỏa gặp Hỏa sẽ có điềm xấu, dễ dẫn đến kiện tụng, tranh giành.
  • Lựa chọn được thế đất dáng tròn ở hướng Tây là điều tốt. Hướng Tây biểu trưng cho Kim, hai Kim gặp nhau tạo hình tròn thì sẽ làm ăn phát đạt, của cải vào nhà như nước.
  • Gia chủ muốn có con cái đông đủ thì lựa chọn thế đất dài ở hướng Đông sẽ rất tốt.
ngu hanh tuong sinh

Gia chủ muốn có con cái đông đủ thì lựa chọn thế đất dài ở hướng Đông sẽ rất tốt.

Bảng tra cứu cung mệnh chi tiết 1930-2023

Mỗi người khi sinh ra đều mang một cung, một mệnh duy nhất, dựa vào quy luật ngũ hành tương sinh và ý nghĩa của nội dung đã nêu trên mà chúng ta có một bảng tổng hợp tra cứu cung mệnh từ 1930 – 2023:

Năm Sinh

Tuổi Âm

Ngũ hành Giải nghĩa Mệnh nam Mệnh nữ
1930 Canh Ngọ Thổ + Lộ Bàng Thổ

(Đất đường đi)

Đoài Kim Cần Thổ
1931 Tân Mùi Thổ –  Lộ Bàng Thổ

(Đất đường đi)

Càn Kim Ly Hỏa
1932 Nhâm Thân Kim +  Kiếm Phong Kim 

(Vàng mũi kiếm)

Khôn Thổ Khảm Thủy
1933 Quý Dậu Kim –  Kiếm Phong Kim 

(Vàng mũi kiếm)

Tốn Mộc Khôn Thổ
1934 Giáp Tuất Hỏa + Sơn Đầu Hỏa

(Lửa trên núi)

Chấn Mộc Chấn Mộc
1935 Ất Hợi Hỏa – Sơn Đầu Hỏa

(Lửa trên núi)

Khôn Thổ Tốn Mộc
1936 Bính Tý Thủy + Giản Hạ Thủy

(Nước khe suối)

Khảm Thủy Khôn Thổ
1937 Đinh Sửu Thủy – Giản Hạ Thủy

(Nước khe suối)

Ly Hỏa Càn Kim
1938 Mậu Dần Thổ + Thành Đầu Thổ

(Đất trên thành)

Cấn Thổ Đoài Kim
1939 Kỷ Mão Thổ – Thành Đầu Thổ

(Đất trên thành)

Đoài Kim Cấn Thổ
1940 Canh Thìn Kim + Bạch Lạp Kim

(Vàng sáp ong)

Càn Kim Ly Hỏa
1941 Tân Tỵ Kim – Bạch Lạp Kim

(Vàng sáp ong)

Khôn Thổ Khảm Thủy
1942 Nhâm Ngọ Mộc + Dương Liễu Mộc

(Gỗ dương liễu)

Tốn Mộc Khôn Thổ
1943 Quý Mùi Mộc –  Dương Liễu Mộc

(Gỗ dương liễu)

Chấn Mộc Chấn Mộc
1944 Giáp Thân Thủy + Tuyền Trung Thủy 

(Nước trong suối)

Khôn Thổ Tốn Mộc
1945 Ất Dậu Thủy – Tuyền Trung Thủy 

(Nước trong suối)

Khảm Thủy Khôn Thổ
1946 Bính Tuất Thổ +  Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) Ly Hỏa Càn Kim
1947 Đinh Hợi Thổ – Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) Cấn Thổ Đoài Kim
1948 Mậu Tý Hỏa +  Thích Lịch Hỏa

(Lửa sấm sét)

Đoài Kim Cấn Thổ
1949 Kỷ Sửu Hỏa – Thích Lịch Hỏa

(Lửa sấm sét)

Càn Kim Ly Hỏa
1950 Canh Dần Mộc + Tùng Bách Mộc

(Gỗ tùng bách)

Khôn Thổ Khảm Thủy
1951 Tân Mão Mộc –  Tùng Bách Mộc

(Gỗ tùng bách)

Tốn Mộc Khôn Thổ
1952 Nhâm Thìn Thủy + Trường Lưu Thủy 

(Nước chảy mạnh)

Chấn Mộc Chấn Mộc
1953 Quý Tỵ Thủy – Trường Lưu Thủy 

(Nước chảy mạnh)

Khôn Thổ Tốn Mộc
1954 Giáp Ngọ Kim + Sa Trung Kim

(Vàng trong cát)

Khảm Thủy Khôn Thổ
1955 Ất Mùi Kim – Sa Trung Kim

(Vàng trong cát)

Ly Hỏa Càn Kim
1956 Bính Thân Hỏa + Sơn Hạ Lửa

(Lửa trên núi)

Cấn Thổ Đoài Kim
1957 Đinh Dậu Hỏa – Sơn Hạ Lửa

(Lửa trên núi)

Đoài Kim  Cấn Thổ
1958 Mậu Tuất Mộc + Bình Địa Mộc

(Gỗ đồng bằng)

Càn Kim Ly Hỏa
1959 Kỷ Hợi Mộc – Bình Địa Mộc

(Gỗ đồng bằng)

Khôn Thổ Khảm Thủy
1960 Canh Tý Thổ + Bích Thượng Thổ

(Đất tò vò)

Tốn Mộc Khôn Thổ
1961 Tân Sửu Thổ – Bích Thượng Thổ

(Đất tò vò)

Chấn Mộc Chấn Mộc
1962 Nhâm Dần Kim + Kim Bạch Kim

(Vàng pha bạc)

Khôn Thổ Tốn Mộc
1963 Quý Mão Kim – Kim Bạch Kim

(Vàng pha bạc)

Khảm Thủy Khôn Thổ
1964 Giáp Thìn Hỏa + Phú Đăng Hỏa

(Lửa đèn to)

Ly Hỏa Càn Kim
1965 Ất Tỵ Hỏa – Phú Đăng Hỏa

(Lửa đèn to)

Cấn Thổ Đoài Kim
1966 Bính Ngọ Thủy + Thiên Hà Thủy

(Nước trên trời)

Đoài Kim Cấn Thổ
1967 Đinh Mùi Thủy – Thiên Hà Thủy

(Nước trên trời)

Càn Kim Ly Hỏa
1968 Mậu Thân Thổ + Đại Trạch Thổ

(Đất nền nhà)

Khôn Thổ Khám Thủy
1969 Kỷ Dậu Thổ – Đại Trạch Thổ

(Đất nền nhà)

Tốn Mộc Khôn Thổ
1970 Canh Tuất Kim + Thoa Xuyến Kim

(Vàng trang sức)

Chấn Mộc Chấn Mộc
1971 Tân Hợi Kim – Thoa Xuyến Kim

(Vàng trang sức)

Khôn Thổ Tốn Mộc
1972 Nhâm Tý Mộc + Tang Đố Mộc 

(Gỗ cây dâu)

Khảm Thủy Khôn Thổ
1973 Quý Sửu Mộc – Tang Đố Mộc 

(Gỗ cây dâu)

Ly Hỏa Càn Kim
1974 Giáp Dần Thủy + Đại Khe Thủy

(Nước khe lớn)

Cấn Thổ Đoài Kim
1975 Ất Mão Thủy – Đại Khe Thủy

(Nước khe lớn)

Đoài Kim Cấn Thổ
1976 Bính Thìn Thổ + Sa Trung Thổ

(Đất pha cát)

Càn Kim Ly Hỏa
1977 Đinh Tỵ Thổ –  Sa Trung Thổ

(Đất pha cát)

Khôn Thổ Khảm Thủy
1978 Mậu Ngọ Hỏa + Thiên Thượng Hỏa

(Lửa trên trời)

Tốn Mộc Khôn Thổ
1979 Kỷ Mùi Hỏa – Thiên Thượng Hỏa

(Lửa trên trời)

Chấn Mộc Chấn Mộc
1980 Canh Thân Mộc + Thạch Lựu Mộc

(Gỗ cây lựu đá)

Khôn Thổ Tốn Mộc
1981 Tân Dậu Mộc – Thạch Lựu Mộc

(Gỗ cây lựu đá)

Khảm Thủy Khôn Thổ
1982 Nhâm Tuất Thủy + Đại Hải Thủy

(Nước biển lớn)

Ly Hỏa Càn Kim
1983 Quý Hợi Thủy – Đại Hải Thủy

(Nước biển lớn)

Cấn Thổ Đoài Kim
1984 Giáp Tý Kim + Hải Trung Kim

(Vàng trong biển)

Đoài Kim Cấn Thổ
1985 Ất Sửu Kim – Hải Trung Kim

(Vàng trong biển)

Càn Kim Ly hỏa
1986 Bính Dần Hỏa + Lư Trung Hỏa

(Lửa trong lò)

Khôn Thổ Khảm Thủy
1987 Đinh Mão Hỏa – Lư Trung Hỏa

(Lửa trong lò)

Tốn Mộc Khôn Thổ
1988 Mậu Thìn Mộc + Đại Lâm Mộc

(Gỗ rừng già)

Chấn Mộc Chấn Mộc
1989 Kỷ Tỵ Mộc – Đại Lâm Mộc

(Gỗ rừng già)

Khôn Thổ Tốn Mộc
1990 Canh Ngọ Thổ + Lộ Bàng Thổ

(Đất đường đi)

Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1991 Tân Mùi Thổ – Lộ Bàng Thổ

(Đất đường đi)

Ly Hoả Càn Kim
1992 Nhâm Thân Kim + Kiếm Phong Kim

(Vàng mũi kiếm)

Cấn Thổ Đoài Kim
1993 Quý Dậu Kim – Kiếm Phong Kim

(Vàng mũi kiếm)

Đoài Kim Cấn Thổ
1994 Giáp Tuất Hỏa + Sơn Đầu Hỏa

(Lửa trên núi)

Càn Kim Ly Hoả
1995 Ất Hợi Hỏa – Sơn Đầu Hỏa

(Lửa trên núi)

Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1996 Bính Tý Thủy + Giản Hạ Thủy

(Nước khe suối)

Tốn Mộc Khôn Thổ
1997 Đinh Sửu Thủy – Giản Hạ Thủy

(Nước khe suối)

Chấn Mộc Chấn Mộc
1998 Mậu Dần Thổ + Thành Đầu Thổ

(Đất trên thành)

Khôn Thổ Tốn Mộc
1999 Kỷ Mão Thổ – Thành Đầu Thổ

(Đất trên thành)

Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2000 Canh Thìn Kim + Bạch Lạp Kim

(Vàng sáp ong)

Ly Hoả Càn Kim
2001 Tân Tỵ Kim – Bạch Lạp Kim

(Vàng sáp ong)

Cấn Thổ Đoài Kim
2002 Nhâm Ngọ Mộc + Dương Liễu Mộc

(Gỗ cây dương)

Đoài Kim Cấn Thổ
2003 Quý Mùi Mộc – Dương Liễu Mộc

(Gỗ cây dương)

Càn Kim Ly Hoả
2004 Giáp Thân Thủy + Tuyền Trung Thủy

(Nước trong suối)

Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2005 Ất Dậu Thủy – Tuyền Trung Thủy

(Nước trong suối)

Tốn Mộc Khôn Thổ
2006 Bính Tuất Thổ + Ốc Thượng Thổ

(Đất nóc nhà)

Chấn Mộc Chấn Mộc
2007 Đinh Hợi Thổ – Ốc Thượng Thổ

(Đất nóc nhà)

Khôn Thổ Tốn Mộc
2008 Mậu Tý Hỏa + Thích Lịch Hỏa

(Lửa sấm sét)

Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2009 Kỷ Sửu Hỏa – Thích Lịch Hỏa

(Lửa sấm sét)

Ly Hoả Càn Kim
2010 Canh Dần Mộc + Tùng Bách Mộc

(Gỗ tùng bách)

Cấn Thổ Đoài Kim
2011 Tân Mão Mộc – Tùng Bách Mộc

(Gỗ tùng bách)

Đoài Kim Cấn Thổ
2012 Nhâm Thìn Thủy + Trường Lưu Thủy

(Nước chảy mạnh)

Càn Kim Ly Hoả
2013 Quý Tỵ Thủy – Trường Lưu Thủy

(Nước chảy mạnh)

Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2014 Giáp Ngọ Kim + Sa Trung Kim

(Vàng trong cát)

Tốn Mộc Khôn Thổ
2015 Ất Mùi Kim – Sa Trung Kim

(Vàng trong cát)

Chấn Mộc Chấn Mộc
2016 Bính Thân Hỏa + Sơn Hạ Hỏa

(Lửa trên núi)

Khôn Thổ Tốn Mộc
2017 Đinh Dậu Hỏa – Sơn Hạ Hỏa

(Lửa trên núi)

Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2018 Mậu Tuất Mộc + Bình Địa Mộc

(Gỗ đồng bằng)

Ly Hoả Càn Kim
2019 Kỷ Hợi Mộc – Bình Địa Mộc

(Gỗ đồng bằng)

Cấn Thổ Đoài Kim
2020 Canh Tý Thổ + Bích Thượng Thổ

(Đất tò vò)

Đoài Kim Cấn Thổ
2021 Tân Sửu Thổ – Bích Thượng Thổ

(Đất tò vò)

Càn Kim Ly Hỏa
2022 Nhâm Dần Kim + Kim Bạch Kim

(Vàng pha bạc)

Khôn Thổ Khảm Thủy
2023 Quý Mão Kim – Kim Bạch Kim

(Vàng pha bạc)

Tốn Mộc Khôn Thổ

Cập nhật thêm:

Trên đây là nội dung chia sẻ của EnHome về ngũ hành tương sinh có ý nghĩa và các quy luật vận hành của nó. Hy vọng bài viết đã cung cấp tới bạn những thông tin hữu ích giúp bạn và gia đình mình biết được về cung mệnh của mình, vận dụng vào cuộc sống.